Bài giảng hệ thống viễn thơng
Biên soạn Ths Nguyễn Huy Hùng
+ Vcc
CB
RFC
Pi
Req
Zi
RA
RFC
ZiQ
RB
VBo
Sử dụng đáp tuyến truyền dẫn IC (VBE) để phân tích nguyên lý hoạt động mạch
KĐCSCT. Giả sử VB = 0, ta có đồ thò biểu diễn tín hiệu vào vi Vi cos 0 t và
dòng IC(t) như sau:
IC
ICm
IC
0
.7
VBE(V)
0
t
vi
t
Đònh nghóa: góc cắt là một nửa khoảng thời gian dòng collector tồn tại trong
một chu kỳ tín hiệu.
Trong KĐCSCT chế độ C mạch được phân cực sao cho góc cắt < 900 (chế độ
A có = 1800 ; chế độ B có = 900)
Trang 11
Bài giảng hệ thống viễn thơng
Biên soạn Ths Nguyễn Huy Hùng
Phân tích Ic(t) theo chuỗi Furier:
I c ( t ) I c0 I c1 cos 0 t I c 2 cos 2 0 t I c3 cos 3 0 t ...
I c ( t ) I c0 I c1 cos 0 t
I
cn
cos n 0 t
n2
Thành phần dòng một chiều:
I c0
2
1
2
I
c (t )
d t 0 ( ). I Cm
0
ICm - biên độ xung dòng Collector; 0() hệ số phân tích hài:
sin cos
(1 cos )
0 ( )
Biên độ thành phần dòng hài cơ bản : ( hài 1)
I
C1
2
1
I
C ( t )
cos td t 1 ( ). I Cm
0
1 ( )
sin cos
( 1 cos )
Biên độ thành phần dòng hài n
I Cn
1
:
2
I
n ( )
C ( t )
cos ntdt n ( ).I Cm
0
2 sin n cos n cos n sin
n(n 2 1)(1 cos )
n 2,3,...
Công suất nguồn cung cấp P0 I C 0 .VCC
Công suất ra của dòng hài cơ bản: P1
1 2
1
I C1 Req I C 1VC1
2
2
Trong đó:
VC1 = IC1.Req là biên độ điện áp xoay chiều hài 1 ở collector.
Req là trở kháng ra của BJT theo hài 1 ở chế độ đang xét.
Công suất tiêu tán trên collector: Ptt = P0 – P1
Hiệu suất tầng khuếch đại:
P 1 I V
1
1 1 . C1 . C1 . 1
P0 2 I C 0 VCC 2 0
với
VC1
là hệ số sử dụng điện áp nguồn cung cấp.
VCC
Trang 12
Bài giảng hệ thống viễn thơng
Biên soạn Ths Nguyễn Huy Hùng
Vậy 1 tỷ lệ với
1 ( )
0 ( )
Ví dụ: Một mạch khuếch đại công suất có 60 0 , biên độ xung dòng collector
là 1A. Tính công suất tiêu tán trên collector và hiệu suất của mạch khuếch đại,
cho biết trở kháng ra theo hài 1 là 25 và áp nguồn cung cấp là 12V.
Giải: tính các hệ số phân tích hài
sin cos
0 ( )
0.218 I C 0 0 ( ).I Cm 0.218.1A 0.218 A
(1 cos )
sin cos
1 ( )
0.391 I C1 1 ( ).I Cm 0.391.1A 0.391A
(1 cos )
Công suất nguồn cung cấp: P0 I C 0 .VCC 0.218.12 2.6W
Công suất ra của dòng hài cơ bản: P1
1 2
1
I C1 .Req .0.3912.25 1.9W
2
2
Công suất tiêu tán trên collector: Ptt = P0 – P1 = 0.7W
Hiệu suất 1
P1
0.73
P0
1.5.2 Phương pháp tính tốn tần khuếch đại:
Cho tần số làm việc, cơng suất trên tải anten
Chọn linh kiện và các thơng số
Chọn phân cực và mạch thích hợp
Tính tốn các thơng số năng lượng P0 , P1 , η1 , Ptiêu tán , Pi…
Tính mạch phối hợp trở kháng vào và ra
Cơng suất kích Pi và trở kháng vào Zi là thơng số tính ngược lại tần trước cuối
1.6 Nhân tần số:
Một dạng đặc biệt của khuyếch đại chế độ C là nhân tần số. Từ phân tích hài
ta thấy nếu tải cộng hưởng ở n lần tần số vào thì thành phần dòng hài ICn tạo
nên sụt áp VCn = ICn cos0t.Req(0t) có tần số gấp n lần tần số vào tức là có
nhân tần số.
Nhân tần số nhân cả độ di tần dùng trong máy phát FM. Ngoài ra nó có thể
khâu trung gian tạo tần số cao ổn đònh từ dao động chuẩn thạch anh.
Để đạt được chế độ tối ưu
I Cn max n max .I C max ,góc cắt cần có n
120 0
và
n
120 0 0.54
Pn
1 2
n max
n n . Công suất ra Pn 2 I Cn .Req (n 0 ) . Hiệu suất n P
0
Với n tăng, ICn và Pn giảm nhanh nên thường người ta chỉ nhân 2, 3, 4, 5. Để
nhân nhiều, nên khuếch đại giữa các tầng nhân. Mạch thực tế nhân tần không
đòi hỏi ở chế độ tối ưu, mà chỉ cần lấy ra tần số mong muốn.
Trang 13
Bài giảng hệ thống viễn thơng
Biên soạn Ths Nguyễn Huy Hùng
Nhân tần số thường dùng trong máy phát FM, PM, để tăng độ di tần, độ di pha
cũng như chỉ số điều chế, thực hiện FM và PM dải rộng.
1.7 Đổi tần:
Đổi tần là quá trình dòch chuyển tín hiệu đã điều chế lên cao (Tx) hoặc xuống
thấp (Rx) mà vẫn giữ nguyên cấu trúc phổ của nó ( dạng tín hiệu ban đầu). Nó
cho một số ưu điểm quan trọng như dễ dàng dòch chuyển tín hiệu đến tần số
cần thiết, tăng độ chọn lọc, thuận tiện xử lý tín hiệu. Đổi tần còn gọi là trộn
tần, có ký hiệu dấu nhân.
fi
X
mf0 nfi
BPF
fs = f 0 + f i
f0
fs
X
mf0 nfs
IF
fIF = f0 - fi
f0
Khi trộn hai tín hiệu ở ngõ vào bộ đổi tần, tại ngõ ra của nó có nhiều thành
phần tần số fs, fo, mfo n fs. Bộ lọc trung tần IF hoặc BPF chọn lọc thành
phần tần số cần thiết. Thông thường m = n =1 để mức tín hiệu ra là lớn nhất.
Tín hiệu ra có phổ giống như tín hiệu ngõ vào đổi tần, nhưng được dòch chuyển
đến vùng tần số cần thiết thuận tiện trên xử lý tín hiệu.
Nguyên lý đổi tần dựa trên đặc tính phi tuyến của phần tử tích cực. Giả sử đáp
tuyến i(v) của phần tử tích cực có dạng:
i = i0 +av+bv2 +cv3 +dv4 + …
Trong đó v là điện áp đặt vào phần tử phi tuyến
Tín hiệu vào vs = Vs cos st.
Tín hiệu dao động nội vo = Vo cos ot.
Điều kiện: Vo >> Vs và o > s.
Hai tín hiệu trên cộng lại thành v = vo +vs = Vo cos ot + Vs cosst. Điện áp tổng
cộng đặt vào phần tử tích cực có đặc tính phi tuyến sau:
Trang 14
Bài giảng hệ thống viễn thơng
Biên soạn Ths Nguyễn Huy Hùng
i = i0 + av + bv2 + cv3 + dv4 + …
i = i0 + a(cosot + Vs cosst) + b(cos ot + Vs cosst)2 + …
i0 - thành phần một chiều
a, b, c, d - các hệ số.
Giả sử đáp tuyến có dạng hàm bậc hai để đơn giản phân tích:
bv2 = b(Vo2 cos2ot + 2Vo Vs cos ot cos st + Vs2 cos2 st )
=
Vo2 Vs2 Vs2
Vo2
b
cos 2 s t V sVo cos( o s )t VsVo cos( o s )t
cos 2 o t
2
2
2
Qua bộ lọc trung tần IF chỉ còn thành phần:
iIF =bVoVs cos( o- s)t = bVoVs cos IFt .
Biên độ dòng trung tần iIF= bVoVs = gcVs
gc = bVo độ hỗ dẫn đổi tần.
Biên độ dao động nội Vo cần lớn để độ hỗ dẫn đổi tần lớn. Tín hiệu ra của bộ
đổi tần có biên độ tỷ lệ với biên độ tín hiệu vào Vs ở tần số trung tần IF = os, tức là phổ tín hiệu cao tần đã được dòch chuyển xuống vùng tần số trung
tần mà vẫn giữ nguyên dạng tín hiệu ban đầu trước khi đổi tần.
1.8 Trung tần (IF – Intermediate Frequency)
1.8.1 Khuếch đại trung tần
Bộ khuếch đại trung tần nằm ở sau bộ đổi tần có nhiệm vụ:
Khuếch đại lớn tín hiệu nhỏ sau bộ dổi tần (Rx) đến mức cần thiết giải
điều chế
Có độ chọn lọc cao (nhờ các bộ lọc IF) tín hiệu mong muốn và loại
nhiễu ngoài băng thông
Có AGC (Automatic Gain Control) tránh quá tải do giải điều chế, giảm
méo giải điều chế trong hệ thống FM (Frequency Modulation). Mức tín
hiệu sau đổi tần khoảng
Thứ Bảy, 12 tháng 3, 2016
bài giảng hệ thống viễn thông chương i một số khái niệm cơ bản về cao tần
20:31
No comments
Đăng ký:
Đăng Nhận xét (Atom)
0 nhận xét:
Đăng nhận xét