Thứ Tư, 18 tháng 5, 2016

BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 SỐ 3

b. Chú đã cắn nát chiếc kén để thoát ra. c. Có ai đó đã làm lỗ rách to thêm nên chú thoát ra dễ dàng. 4. Điều gì xảy ra với chú bướm khi đã thoát ra ngoài kén? a. Bò loanh quanh suốt quãng đời còn lại với đôi cánh nhăn nhúm và thân hình sưng phồng. b. Dang rộng cánh bay lên cao. c. Phải mất mấy hôm nữa mới bay lên được. 5. Câu chuyện muốn nói với em điều gì? a. Đừng bao giờ gắng sức làm điều gì, mọi chuyện tự nó sẽ đến. b. Phải tự mình nỗ lực vượt qua khó khăn, khó khăn giúp ta trưởng thành hơn. c. Đừng bao giờ giúp đỡ ai việc gì, vì chẳng có sự giúp đỡ nào có lợi cho mọi người. 6. Câu nào sau đây là câu ghép? a. Vì thế, anh ta quyết định giúp chú bướm nhỏ. b. Còn chàng thanh niên thì ngồi quan sát với hi vọng một lúc nào đó thân hình chú bướm sẽ xẹp lại và đôi cánh đủ rộng hơn để nâng đỡ thân hình chú. c. Nếu ta quen sống một cuộc đời phẳng lặng, ta sẽ mất đi sức mạnh tiềm tàng mà bẩm sinh mọi người đều có và chẳng bao giờ ta có thể bay được. 7. Dấu hai chấm trong câu: “Có một điều mà người thanh niên không hiểu: cái kén chật chội khiến chú bướm phải nỗ lực mới thoát ra khỏi cái lỗ nhỏ xíu kia chính là quy luật của tự nhiên tác động lên đôi cánh và có thể giúp chú bướm bay ngay khi thoát ra ngoài.” có nhiệm vụ gì? a. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau là lời nói của nhân vật. b. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau là lời giải thích cho bộ phận câu đứng trước. c. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau là sự liệt kê. 8. Dấu phảy trong câu sau có tác dụng gì? “Nếu ta quen sống một cuộc đời phẳng lặng, ta sẽ mất đi sức mạnh tiềm tàng mà bẩm sinh mọi người đều có và chẳng bao giờ ta có thể bay được.” a. Ngăn cách các vế câu. b. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ. c. Ngăn cách các từ cùng làm vị ngữ. 9. Từ “kén” trong câu: “Một hôm anh ta thấy kén hé ra một lỗ nhỏ.” là: a. Danh từ b. Động từ c. Tính từ 10. Từ in đậm trong câu: “Anh ta lấy kéo rạch lỗ nhỏ cho to thêm.” là: a. Hai từ đơn b. Một từ ghép c. Một từ láy B. KIỂM TRA VIẾT. I. Chính tả (5 điểm) Nghe – viết. Giáo viên đọc cho học sinh viết một đoạn trong bài “Út Vịnh” SGK TV5 Tập 2, trang 136 (Từ đầu đến … chuyến tàu qua) II. Tập làm văn (5 điểm) Em hãy tả lại cánh đồng lúa quê em. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM TIẾNG VIỆT 5 - CKII Phần A 2 - Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm) Đề số 1 CÂU 1 2 3 4 5 ĐÁP ÁN c c c a b CÂU 6 7 8 9 10 ĐÁP ÁN c b a a a Phần B 1- Chính tả (5 điểm) - Sai mỗi một lỗi (lỗi về thanh, về phụ âm đầu, viết hoa, tiếng) trừ 0,5 điểm - Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về cao độ, khoảng cách, bẩn ... bị trừ 1 điểm toàn bài. Chú ý: Các lỗi sai giống nhau chỉ tính lỗi một lần 2- Tập làm văn (5 điểm) - Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm: + Viết được bài văn tả cảnh (có hình ảnh, hoạt động, trình tự tả) đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng theo yêu cầu đã học ; độ dài từ 15 câu trở lên. + Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. Chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch sẽ. - Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5. *************************

0 nhận xét:

Đăng nhận xét