This is default featured slide 1 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

This is default featured slide 2 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

This is default featured slide 3 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

This is default featured slide 4 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

This is default featured slide 5 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

Thứ Năm, 31 tháng 3, 2016

BÀI KIỂM TRA 15 PHÚT HK II MÔN TOÁN HÌNH HỌC LỚP 10

Điểm Lời phê của giáo viên Đề II: I-Trắc nghiệm: (3 điểm). Chọn đáp án đúng và ghi vào khung bên dưới. uu uu ur ur Bài 1:Cho hình vuông ABCD cạnh bằng 2 và đường chéo 2 2 . Độ dài của AB + AD là: a) 4 b) 2 2 c) 2 d) -2 Bài 2: Cho J là trung điểm của đoạn thẩng CD, M là điểm tùy ý thì: u u uu u u ur u u r r uu uu uu ur uu uu r r a) 2JM = JC + JD b) 2 MJ = MC + MD c) MC +MD = 2JM u u u u u u ud) MC +MD = 2MJ ur ur ur ur u Bài 3: Cho 5 điểm A, B, C, D, E . Tổng AB + DA + CD + BC bằng: r uu u r a) o b) EA r r r r Bài 4: Cho u = 2 a − 5b . Véc tơ đối của u là: r r a) -2 a + 5b r r b) −2a − 5b uu ur uu ur c) AE r d) - BE r c)2 a + 5b r Câu 1 2 3 4 Đáp án II-Tự luận: 7 điểm. Cho ∆ ABC cạnh a. Gọi CM là trung tuyến của ∆ ABC, D là trung điểm của CM. uu uu uu r ur ur ur uu u r u r u u u r uu ur 1) Chứng minh rằng: a) 2 DC + DB + DA = 0 ; b) 20C + 0 B + 0 A = 40 D . 2) Tính ur ur 1 uu 1 uu DB + AD . 2 2 Bài làm: r d) 2a − 5b

Vạch trần chiêu trò quảng cáo lừa của một số thương hiệu nổi tiếng

Vạch trần chiêu trò quảng cáo lừa của một số thương hiệu nổi tiếng: Readzo - Sau khi đọc bài viết này bạn sẽ đưa ra quyết định có còn tin quảng cáo hay không?

Thứ Tư, 30 tháng 3, 2016

BÀI KIỂM TRA 15 PHÚT HK II MÔN TOÁN HÌNH HỌC LỚP 10 BÀI 2

………………………………………………………………………………………… Trường THPT Nguyễn Việt Khái Thứ , ngày Họ và tên:………………………. BÀI KIỂM TRA Lớp:……….. Môn: Toán Thời gian:15’ Điểm: , tháng năm 2008 Lời phê của giáo viên : Bài 1: ( 5 điểm) Xác đònh điều kiện của bất phương trình: 1 1 a) x + 3- x + 7 < 2 - x + 7 1 b) 3 − x -2x ≤ 1- x − 4 Bài 2: ( 5 điểm) Giải bất phương trình sau: 3x + 1 2 − x 2 x − 1 + > 2 4 3 BÀI LÀM: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………

Đề thi môn Địa Lý kỳ thi THPT quốc gia 2015 Mã đề 935

Câu 14: Hai dao động có phương trình lần lượt là: x1 = 5cos(2πt + 0,75π) (cm) và x2 = 10cos(2πt + 0,5π) (cm). Độ lệch pha của hai dao động này có độ lớn bằng A. 0,50π. B. 1,25π. C. 0,25π. D. 0,75π. Câu 15: Hạt nhân càng bền vững khi có A. số prôtôn càng lớn. B. năng lượng liên kết càng lớn. C. năng lượng liên kết riêng càng lớn. D. số nuclôn càng lớn. Câu 16: Khi nói về tia hồng ngoại và tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây đúng? A. Một vật bị nung nóng phát ra tia tử ngoại, khi đó vật không phát ra tia hồng ngoại. B. Bước sóng của tia hồng ngoại lớn hơn bước sóng của tia tử ngoại. C. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều làm ion hóa mạnh các chất khí. D. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều gây ra hiện tượng quang điện đối với mọi kim loại. −4 Câu 17: Đặt điện áp u = U 0 cos100πt (t tính bằng s) vào hai đầu một tụ điện có điện dung C = 10 (F). π Dung kháng của tụ điện là A. 150 Ω. B. 100 Ω. C. 50 Ω. D. 200 Ω. Câu 18: Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 200 V vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần mắc nối tiếp với điện trở thuần. Biết điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở là 100 V. Hệ số công suất của đoạn mạch bằng A. 0,8. B. 1. C. 0,5. D. 0,7. Câu 19: Ở Trường Sa, để có thể xem các chương trình truyền hình phát sóng qua vệ tinh, người ta dùng anten thu sóng trực tiếp từ vệ tinh, qua bộ xử lí tín hiệu rồi đưa đến màn hình. Sóng điện từ mà anten thu trực tiếp từ vệ tinh thuộc loại A. sóng trung. B. sóng cực ngắn. C. sóng ngắn. D. sóng dài. Câu 20: Hạt nhân A. số prôtôn. 14 6 C và hạt nhân 14 N có cùng 7 B. số nơtron. Câu 21: Cho khối lượng của hạt nhân 107 47 C. số nuclôn. D. điện tích. Ag là 106,8783u; của nơtron là 1,0087u; của prôtôn là 1,0073u. Độ hụt khối của hạt nhân 107 Ag là 47 A. 0,6986u. B. 0,6868u. C. 0,9868u. D. 0,9686u. Câu 22: Một vật nhỏ khối lượng 100 g dao động theo phương trình x = 8cos10t (x tính bằng cm, t tính bằng s). Động năng cực đại của vật bằng A. 128 mJ. B. 64 mJ. C. 32 mJ. D. 16 mJ. + – Câu 23: Cho 4 tia phóng xạ: tia α, tia β , tia β và tia γ đi vào một miền có điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện. Tia phóng xạ không bị lệch khỏi phương truyền ban đầu là A. tia β–. B. tia β+. C. tia α. D. tia γ. Câu 24: Đặt điện áp u = 200 2 cos100πt (V) vào hai đầu một điện trở thuần 100 Ω. Công suất tiêu thụ của điện trở bằng A. 400 W. B. 300 W. C. 800 W. D. 200 W. Câu 25: Khi nói về quang phổ vạch phát xạ, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quang phổ vạch phát xạ do chất rắn hoặc chất lỏng phát ra khi bị nung nóng. B. Quang phổ vạch phát xạ của một nguyên tố là một hệ thống những vạch sáng riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối. C. Trong quang phổ vạch phát xạ của hiđrô, ở vùng ánh sáng nhìn thấy có bốn vạch đặc trưng là vạch đỏ, vạch cam, vạch chàm và vạch tím. D. Quang phổ vạch phát xạ của một nguyên tố là một hệ thống những vạch tối nằm trên nền màu của quang phổ liên tục. Câu 26: Khi nói về tia X, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tia X có tần số nhỏ hơn tần số của tia hồng ngoại. B. Tia X có khả năng đâm xuyên kém hơn tia hồng ngoại. C. Tia X có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng nhìn thấy. D. Tia X có tác dụng sinh lí: nó hủy diệt tế bào. Trang 2/5 - Mã đề thi 935 Câu 27: Đặt điện áp u = U0cosωt (với U0 không đổi, ω thay đổi) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Khi ω = ω0 thì trong mạch có cộng hưởng điện. Tần số góc ω0 là A. 2 LC. B. 1 . C. 2 . D. LC. LC LC Câu 28: Chiếu một chùm sáng đơn sắc hẹp tới mặt bên của một lăng kính thủy tinh đặt trong không khí. Khi đi qua lăng kính, chùm sáng này A. không bị lệch khỏi phương truyền ban đầu. B. bị đổi màu. C. bị thay đổi tần số. D. không bị tán sắc. Câu 29: Sự phát sáng nào sau đây là hiện tượng quang − phát quang? A. Sự phát sáng của đèn dây tóc. B. Sự phát sáng của con đom đóm. C. Sự phát sáng của đèn LED. D. Sự phát sáng của đèn ống thông dụng. Câu 30: Công thoát của êlectron khỏi một kim loại là 6,625.10−19 J. Biết h = 6,625.10−34 J.s, c = 3.108 m/s. Giới hạn quang điện của kim loại này là A. 260 nm. B. 300 nm. C. 350 nm. D. 360 nm. Câu 31: Tại mặt nước, hai nguồn kết hợp được đặt ở A và B cách nhau 68 mm, dao động điều hòa cùng tần số, cùng pha, theo phương vuông góc với mặt nước. Trên đoạn AB, hai phần tử nước dao động với biên độ cực đại có vị trí cân bằng cách nhau một đoạn ngắn nhất là 10 mm. Điểm C là vị trí cân bằng của phần tử ở mặt nước sao cho AC ⊥ BC. Phần tử nước ở C dao động với biên độ cực đại. Khoảng cách BC lớn nhất bằng A. 37,6 mm. B. 67,6 mm. C. 68,5 mm. D. 64,0 mm. Câu 32: Một lò xo đồng chất, tiết diện đều được cắt thành ba lò xo có chiều dài tự nhiên là ℓ (cm), (ℓ − 10) (cm) và (ℓ − 20) (cm). Lần lượt gắn mỗi lò xo này (theo thứ tự trên) với vật nhỏ khối lượng m thì được ba con lắc có chu kì dao động riêng tương ứng là: 2 s; 3 s và T. Biết độ cứng của các lò xo tỉ lệ nghịch với chiều dài tự nhiên của nó. Giá trị của T là A. 1,50 s. B. 1,41 s. C. 1,00 s. D. 1,28 s. Câu 33: Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Nguồn sáng phát ánh sáng trắng có bước sóng trong khoảng từ 380 nm đến 760 nm. M là một điểm trên màn, cách vân sáng trung tâm 2 cm. Trong các bước sóng của các bức xạ cho vân sáng tại M, bước sóng dài nhất là A. 714 nm. B. 417 nm. C. 760 nm. D. 570 nm. 2 Câu 34: Tại nơi có g = 9,8 m/s , một con lắc đơn có chiều dài dây treo 1 m, đang dao động điều hòa với biên độ góc 0,1 rad. Ở vị trí có li độ góc 0,05 rad, vật nhỏ của con lắc có tốc độ là A. 27,1 cm/s. B. 2,7 cm/s. C. 1,6 cm/s. D. 15,7 cm/s. Câu 35: Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát đồng thời hai ánh sáng đơn sắc: ánh sáng đỏ có bước sóng 686 nm, ánh sáng lam có bước sóng λ, với 450 nm < λ < 510 nm. Trên màn, trong khoảng giữa hai vân sáng gần nhau nhất và cùng màu với vân sáng trung tâm có 6 vân sáng lam. Trong khoảng này có bao nhiêu vân sáng đỏ? A. 7. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 36: Một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng. Trên dây, những điểm dao động với cùng biên độ A1 có vị trí cân bằng liên tiếp cách đều nhau một đoạn d1 và những điểm dao động với cùng biên độ A2 có vị trí cân bằng liên tiếp cách đều nhau một đoạn d2. Biết A1 > A2 > 0. Biểu thức nào sau đây đúng? A. d1 = 2d2. B. d1 = 4d2. C. d1 = 0,5d2. D. d1 = 0,25d2. Câu 37: Một đám nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái cơ bản. Khi chiếu bức xạ có tần số f1 vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa 3 bức xạ. Khi chiếu bức xạ có tần số f2 vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa 10 bức xạ. Biết năng lượng ứng với các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô f E0 được tính theo biểu thức E n = − 2 (E0 là hằng số dương, n = 1, 2, 3,...). Tỉ số 1 là f2 n A. 10 . B. 27 . C. 3 . D. 25 . 3 25 10 27 Trang 3/5 - Mã đề thi 935 Câu 38: Tại vị trí O trong một nhà máy, một còi báo cháy (xem là nguồn điểm) phát âm với công suất không đổi. Từ bên ngoài, một thiết bị xác định mức cường độ âm chuyển động thẳng từ M hướng đến O theo hai giai đoạn với vận tốc ban đầu bằng không và gia tốc có độ lớn 0,4 m/s2 cho đến khi dừng lại tại N (cổng nhà máy). Biết NO = 10 m và mức cường độ âm (do còi phát ra) tại N lớn hơn mức cường độ âm tại M là 20 dB. Cho rằng môi trường truyền âm đẳng hướng và không hấp thụ âm. Thời gian thiết bị đó chuyển động từ M đến N có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây? A. 32 s. B. 27 s. C. 25 s. D. 47 s. Câu 39: Hai mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với cùng cường độ dòng điện cực đại I0. Chu kì dao động riêng của mạch thứ nhất là T1, của mạch thứ hai là T2 = 2T1. Khi cường độ dòng điện trong hai mạch có cùng độ lớn và nhỏ hơn I0 thì độ lớn điện tích trên một bản tụ q điện của mạch dao động thứ nhất là q1 và của mạch dao động thứ hai là q2. Tỉ số 1 là q2 A. 0,5. B. 2. C. 1,5. D. 2,5. Câu 40: Đồ thị li độ theo thời gian của chất điểm 1 (đường 1) và chất điểm 2 (đường 2) như hình vẽ, tốc độ cực đại của chất điểm 2 là 4π (cm/s). Không kể thời điểm t = 0, thời điểm hai chất điểm có cùng li độ lần thứ 5 là x(cm) 6 (2) t(s) 0 −6 (1) A. 4,0 s. B. 3,25 s. C. 3,75 s. D. 3,5 s. 1 (ΩW)−1 Câu 41: Một học sinh xác định điện dung của tụ điện bằng cách đặt 2 điện áp u = U0cosωt (U0 không đổi, ω = 314 rad/s) vào hai đầu một 0,0175 U đoạn mạch gồm tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp với biến trở R. 0,0135 Biết 12 = 22 + 2 22 2 ⋅ 12 ; trong đó, điện áp U giữa hai đầu R 0,0095 U U0 U0ω C R 0,0055 10−6 (Ω–2) R2 được đo bằng đồng hồ đo điện đa năng hiện số. Dựa vào kết quả thực 0,0015 0,00 1,00 2,00 3,00 4,00 nghiệm được cho trên hình vẽ, học sinh này tính được giá trị của C là A. 1,95.10−3 F. B. 5,20.10−6 F. C. 5,20.10−3 F. D. 1,95.10−6 F. Câu 42: Đặt điện áp u = 400cos100πt (V) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm cuộn cảm thuần có độ tự −3 cảm L, điện trở R và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Khi C = C1 = 10 F hoặc C = 2 C1 thì công suất 3 8π −3 của đoạn mạch có cùng giá trị. Khi C = C2 = 10 F hoặc C = 0,5C2 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện 15π có cùng giá trị. Khi nối một ampe kế xoay chiều (lí tưởng) với hai đầu tụ điện thì số chỉ của ampe kế là A. 1,4 A. B. 1 ,0 A . C. 2,8 A. D. 2 ,0 A. Câu 43: Đặt điện áp u = U0cos2πft (U0 không đổi, f thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, điện trở thuần R và tụ điện có điện dung C. Khi f = f1 = 25 2 Hz hoặc khi f = f 2 = 100 Hz thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu tụ điện có cùng giá trị U0. Khi f = f0 thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở đạt cực đại. Giá trị của f0 gần giá trị nào nhất sau đây? A. 70 Hz. B. 80 Hz. C. 67 Hz. D. 90 Hz. Câu 44: Một lò xo nhẹ có độ cứng 20 N/m, đầu trên được treo vào một điểm cố định, đầu dưới gắn vật nhỏ A có khối lượng 100 g; vật A được nối với vật nhỏ B có khối lượng 100 g bằng một sợi dây mềm, mảnh, nhẹ, không dãn và đủ dài. Từ vị trí cân bằng của hệ, kéo vật B thẳng đứng xuống dưới một đoạn 20 cm rồi thả nhẹ để vật B đi lên với vận tốc ban đầu bằng không. Khi vật B bắt đầu đổi chiều chuyển động thì bất ngờ bị tuột khỏi dây nối. Bỏ qua các lực cản, lấy g = 10 m/s2. Khoảng thời gian từ khi vật B bị tuột khỏi dây nối đến khi rơi đến vị trí được thả ban đầu là A. 0,28 s. B. 0,26 s. C. 0,30 s. D. 0,68 s. Câu 45: Lần lượt đặt các điện áp xoay chiều u1, u2 và u3 có cùng giá trị hiệu dụng nhưng tần số khác nhau vào hai đầu một đoạn mạch có R, L, C nối tiếp thì cường độ dòng điện trong mạch tương ứng là: i1 = I 2 cos(150πt + π ) , i 2 = I 2 cos(200πt + π ) và i3 = I cos(100πt − π ). Phát biểu nào sau đây đúng? 3 3 3 A. i1 cùng pha với i2. B. i3 sớm pha so với u3. C. i2 sớm pha so với u2. D. i1 trễ pha so với u1. Trang 4/5 - Mã đề thi 935 Câu 46: Đồng vị phóng xạ 210 84 Po phân rã α, biến đổi thành đồng vị bền 138 ngày. Ban đầu có một mẫu 210 84 206 82 Pb với chu kì bán rã là Po tinh khiết. Đến thời điểm t, tổng số hạt α và số hạt nhân 206 82 Pb 210 84 (được tạo ra) gấp 14 lần số hạt nhân Po còn lại. Giá trị của t bằng A. 828 ngày. B. 552 ngày. C. 414 ngày. D. 276 ngày. Câu 47: Lần lượt đặt điện áp u = U 2 cos ωt (U không đổi, ω thay đổi được) P(W) vào hai đầu của đoạn mạch X và vào hai đầu của đoạn mạch Y; với X và Y là các 60 đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Trên hình vẽ, PX và PY lần lượt biểu diễn 40 PY quan hệ công suất tiêu thụ của X với ω và của Y với ω. Sau đó, đặt điện áp u lên 20 hai đầu đoạn mạch AB gồm X và Y mắc nối tiếp. Biết cảm kháng của hai cuộn PX cảm thuần mắc nối tiếp (có cảm kháng ZL1 và ZL2) là ZL = ZL1 + ZL2 và dung 0 ω1 ω2 ω3 ω kháng của hai tụ điện mắc nối tiếp (có dung kháng ZC1 và ZC2) là ZC = ZC1 + ZC2. A X Y B Khi ω = ω2, công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây? A. 10 W. B. 22 W. C. 18 W. D. 14 W. 7 Câu 48: Bắn hạt prôtôn có động năng 5,5 MeV vào hạt nhân 3 Li đang đứng yên, gây ra phản ứng 7 hạt nhân p + 3 Li → 2α. Giả sử phản ứng không kèm theo bức xạ γ, hai hạt α có cùng động năng và bay theo hai hướng tạo với nhau góc 160o. Coi khối lượng của mỗi hạt tính theo đơn vị u gần đúng bằng số khối của nó. Năng lượng mà phản ứng tỏa ra là A. 14,6 MeV. B. 10,2 MeV. C. 20,4 MeV. D. 17,3 MeV. Câu 49: Đặt một điện áp xoay chiều có tần số 50 Hz và giá trị hiệu dụng 20 V vào hai đầu cuộn sơ cấp của một máy biến áp lí tưởng có tổng số vòng dây của cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp là 2200 vòng. Nối hai đầu cuộn thứ cấp với đoạn mạch AB (hình vẽ); trong đó, điện trở A L R có giá trị không đổi, cuộn cảm thuần có độ tự cảm 0,2 H và tụ điện có điện dung C B R C −3 V thay đổi được. Điều chỉnh điện dung C đến giá trị C = 10 2 (F) thì vôn kế (lí tưởng) chỉ 3π giá trị cực đại và bằng 103,9 V (lấy là 60 3 V). Số vòng dây của cuộn sơ cấp là A. 400 vòng. B. 1650 vòng. C. 550 vòng. D. 1800 vòng. Câu 50: Trên một sợi dây OB căng ngang, hai đầu cố định đang có sóng u(cm) dừng với tần số f xác định. Gọi M, N và P là ba điểm trên dây có vị trí cân (1) bằng cách B lần lượt là 4 cm, 6 cm và 38 cm. Hình vẽ mô tả hình dạng sợi (2) x(cm) 11 (đường 2). Tại thời điểm t , li O dây tại thời điểm t1 (đường 1) và t2 = t1 + 1 24 36 12 B 12f độ của phần tử dây ở N bằng biên độ của phần tử dây ở M và tốc độ của phần tử dây ở M là 60 cm/s. Tại thời điểm t2, vận tốc của phần tử dây ở P là A. − 60 cm/s. B. − 20 3 cm/s. C. 60 cm/s. D. 20 3 cm/s. ---------------------------------------------------------- HẾT ---------- Trang 5/5 - Mã đề thi 935

13 mẹo trang điểm hay ho dành riêng cho cô nàng vừa lười

2. Thoa một ít son dưỡng môi lên vị trí đầu môi của bạn để làm đôi môi thêm căng mọng và nổi bật 3. Kết hợp chì kẻ mắt và đồ bấm mi để vừa có đường kẻ mắt hoàn hảo, vừa lông mi cong vút 4. Dùng danh thiếp hoặc giấy ghi chú để dễ dàng chuốt mascara đều và đẹp 5. Dùng bút kẻ mắt màu trắng hoặc sáng màu để che các khuyết điểm quanh đôi mắt 6. Trường hợp bút kẻ mắt không dùng được nữa nhưng còn mascara thì có thể tận dụng theo cách này! 7. Bôi Vaseline quanh vùng da trước khi bạn xịt nước hoa để duy trì mùi hương lâu hơn 8. Nếu bạn muốn có đôi môi đầy đặn hơn, hãy thử tô bút chì màu sáng lên phần trung tâm của môi 9. Nếu không có thời gian trang điểm cả mắt và môi, bạn nên lựa chọn hoặc mắt, hoặc môi để tạo điểm nhấn 10. Cách vẽ môi để tạo điểm nhấn cho đôi môi ngọt ngào 11. Nếu quá lười biếng đi tẩy trang, bạn có thể tạm thời dùng khăn ướt để tẩy trang 12. Để son môi giữ được lâu cả ngày dài, bạn dùng khăn giấy phủ lên môi và thêm một lớp phấn mờ trên đó

[Video] Cách xử lý thông minh khi con ngang ngược của bà mẹ Việt

[Video] Cách xử lý thông minh khi con ngang ngược của bà mẹ Việt: Readzo - Video được chia sẻ trên mạng về cách xử lý thông minh khi con quấy khóc ngang ngược của bà mẹ Việt được cộng đồng mạng chú ý.

Thứ Ba, 29 tháng 3, 2016

Giáo án hoạt động phát triển ngôn ngữ

GIÁO ÁN HĐ PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ Chủ đề : Con vật đáng yêu Đề tài : Thơ : “ Rong và cá ” Lứa tuổi : Nhà trẻ ( 24-36 tháng ) Ngày dạy: Người soạn: Gíao viên : I/ Mục đích – yêu cầu: 1, Kiến thức: - Trẻ nhớ tên bài thơ, tên tác gia - Hiểu nội dung bài thơ : Rong và cá đều ở trong hồ nước, rong xanh rất đẹp, đàn cá nhỏ vây quanh rong xanh “ múa làm văn công - Trẻ cam nhận được nhịp điệu của bài thơ, biết đọc thơ cùng cô 2, Kỹ năng: - Rèn trẻ kỹ năng chú ý, ghi nhớ có chủ định - Trẻ nghe hiểu và tra lời được các câu hỏi của cô rõ ràng 3, Giáo dục: - Trẻ thích đọc thơ, yêu những con vật, canh đẹp tự nhiên - Trẻ biết chăm sóc và bao vệ các con vật gần gũi, bao vệ môi trường sống của những con vật dưới nước II/ Chuẩn bị: 1. Đồ dùng của cô - Bể cá canh có rong và cá - Các slide thể hiện nội dung bài thơ - Đĩa nhạc bài hát: Cá vàng bơi - Nhạc đệm bài thơ: “ Rong và Cá” 2. Đồ dùng của tre - Ghế ngồi III/ Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1,Ôn định tổ chức: - Cô mời ca lớp xúm xít quanh cô và giới thiệu khách + Trẻ chào mời - Các con đang học chủ điểm gì các con có biết ko? Trong chủ điểm thế giới động vật có những con gì? - Các con ơi nhà cô Yến có nuôi rất nhiều các con vật và cô mời các con tới nhà cô xem cô có nuôi những con vật gì nhé - Cô cho trẻ xem hình anh các con vật trên slide + Trẻ tra lời + Hỏi trẻ đây là con gì? 2, Nội dung: a. Dẫn dắt giới thiệu bài thơ “ Rong và cá ” của nhà thơ Phạm Hổ - Các con có biết không? Xung quanh chúng ta có rất nhiều những con vật sống. Các con vật sống trong gia đình, các con vật sống trong rừng, ngoài ra còn có các con vật sống dưới nước nữa đấy. Cô có biết một bài thơ nói về một đôi bạn rất là xinh xắn luôn quấn quýt bên nhau đó là bài thơ : “ Rong và cá” do nhà thơ Phạm Hổ sáng tác. Cô mời các con cùng lắng nghe cô đọc bài thơ này nhé - Cô giới thiệu tên bài thơ, tên tác gia - Cô đọc lần 1: Hỏi trẻ : + Các con vừa được nghe cô đọc bài thơ gì? + Bài thơ do ai sáng tác? - Các con ơi? Bài thơ này sẽ hay hơn khi cô vừa đọc thơ vừa kết hợp hình anh minh họa cho bài thơ nữa đấy. Cô mời các con cùng lắng nghe nhé - Cô đọc lần 2 ( Kết hợp trình chiếu powerpoint ) b. Đàm thoại nội dung bài thơ: - Cô vừa đọc bài thơ gì? - Bài thơ nói về điều gì? -> Bài thơ “ Rong và cá ” nói về đàn cá nhỏ đuôi đỏ lụa hồng đang như những nghệ sĩ múa bên cạnh những cô rong xanh mềm mại đấy * Đọc trích dẫn đàm thoại: + Các con có biết cô rong sống ở đâu không? Cây rong có màu gì nhỉ? Trích dẫn : “ Có cô rong xanh Đẹp như tơ nhuộm Giữa hồ nước trong Nhẹ nhàng uốn lượn” -> Rong rất là đẹp “ Đẹp như tơ nhuộm” : giống như những sợi chỉ tơ mềm mại, nhẹ nhàng uốn lượn ở trong hồ nước đấy - Cô đố lớp mình biết đuôi cá có màu gì nào? - Đàn cá nhỏ đã làm gì bên cô rong xanh? Trích dẫn: “ Một đàn cá nhỏ Đuôi đỏ lụa hồng Quanh cô rong đẹp Múa làm văn công” - Đàn cá bơi như thế nào ha các con? ( Cô mời trẻ làm những chú cá bơi ) -> Rong và Cá quấn quýt bên nhau ở hồ nước như những người bạn thân không thể tách rời nhau được => Gíao dục: Trẻ biết yêu thương các con vật, biết giữ + Trẻ lắng nghe + Trẻ tra lời + Trẻ lắng nghe cô đọc bài thơ và quan sát hình anh trên màn hình + Trẻ tra lời + Trẻ tra lời + Trẻ tra lời + Trẻ tra lời + Trẻ làm động tác cá bơi gìn môi trường nước. Không vứt rác bừa bãi xuống ao hồ, bể cá để cho cá có môi trường sống trong sạch. Các con nhớ chưa nào? c. Dạy tre đọc thơ: - Cô mời ca lớp đọc 2-3 lần - Cho tổ, nhóm, cá nhân trẻ đọc( Cô chú ý sửa sai cho trẻ) - Cô mời ca lớp lên đọc lại 1 lần - Các con biết không? Bài thơ này rất là hay đấy. Cô Yến sẽ ngâm bài thơ này cho các con cùng nghe nhé. Nào các con hay cùng lại đây với cô nào. ( Cô ngâm thơ kết hợp nhạc đệm) - Cô thưởng cho trẻ ngắm đàn cá vàng bơi mà cô đã chuẩn bị 3, Kết thúc: - Cho trẻ đứng dậy làm đàn cá nhỏ bơi lượn qua bài hát “ Cá vàng bơi” - Cô nhận xét tiết học. Khen ngợi động viên trẻ - Lớp đọc cùng cô 2-3 lần - Từng tổ đọc thơ - Các nhóm đọc thơ - Trẻ làm đàn cá bơi

[Câu chuyện thành công] Câu chuyện về niềm hy vọng và Bài học cho Vương An

[Câu chuyện thành công] Câu chuyện về niềm hy vọng và Bài học cho Vương An: Một trong những bí mật vĩ đại của cuộc đời đó chính là hãy tìm thấy một “ánh sáng hy vọng” trong đám khói đen của sự rủi ro.

[Câu chuyện thành công] Câu chuyện Bầy cừu và những con sói

[Câu chuyện thành công] Câu chuyện Bầy cừu và những con sói: Con người chỉ có thể sống mạnh mẽ hơn khi luôn có ý thức về nguy cơ trong cuộc sống để không quá chìm đắm trong sự hài lòng tạm bợ.

[Câu chuyện thành công] Câu chuyện Con ếch bị điếc và Quy luật hạt giống

[Câu chuyện thành công] Câu chuyện Con ếch bị điếc và Quy luật hạt giống: Bất kỳ người nào cũng có thể nói những lời hủy diệt để cướp đi tinh thần của những người đang ở trong hoàn cảnh khốn khó.

1.001 cách ăn theo bộ phim "Hậu duệ mặt trời" của Hàn Quốc

1.001 cách ăn theo bộ phim "Hậu duệ mặt trời" của Hàn Quốc: Readzo - Giới trẻ tuổi teen đang phát sốt với bộ phim Hậu duệ mặt trời của Hàn Quốc về đề tài bảo vệ đất nước.

Báo cáo công nghệ thủy lực khí nén bảo dưỡng hệ thống thủy lực

Công Nghệ Thủy Lực Khí Nén GVHD: Phan Thị Thu Thủy 1.2. Giữ hệ thống sạch. Thay dầu vào bộ lọc đều đặn. Lau sạch đất và dầu mỡ trước khi vặn tháo nắp bình chứa hoặc cây thăm. Dùng hơi nước hay chất dung môi làm sạch những phần máy trước khi tháo chúng ra. CHÚ Ý: Khi dùng hơi nước hay chất rửa máy, nhớ bảo vệ các lỗ châm dầu, nắp ống thông hơi, v.v… đều được bảo vệ không cho nưới lọt vào hệ thống. Dùng nút hoặc nắp nhựa sạch nút các đầu đường ống được tháo rời, hay nút các lổ thông khi làm việc trên hệ thống thủy lực. Khi tháo rời các bộ phận dể bảo dưỡng, hãy làm sạch chúng bằng dung môi thích hợp, và đặt chúng trong các bao nhựa hoặc các thùng đựng sạch cho tới khi ráp chúng lại. Khi làm sạch các bộ phận thủy lực, hãy cẩn thận để tránh gây tổn hại các phần được hoàn thiện tốt, thật khít khao với nhau. Chỉ sử dụng dung môi gôm (gum sol-vents) hay chất hóa học làm sạch để làm sạch phần kim loại. Không để các chất làm sạch và dung môi này tiếp xúc với vòng đệm hoặc miếng đệm. Dùng nước rửa sạch các phần đã đuợc làm sạch và dùng khí nén thổi khô. Ngay sau đó bảo vệ các phần này bằng một lớp dầu chống gỉ sét. Công Nghệ Thủy Lực Khí Nén GVHD: Phan Thị Thu Thủy 1.3. Giữ khu vực làm sạch sẽ. Bàn làm việc sạch là điều hết sức cần thiết khi bảo dưỡng các bộ phận thuỷ lực. Dùng máy hút bụi chân không công nghiệp để loại bỏ bụi, đất, và các mạt kim loại nhỏ xíu khỏi khu vực làm việc. Kiểm tra tình trạng dụng cụ chúng phải sạch sẽ, luôn sử dụng búa làm bằng nhựa, da, hoặc đồng thau để tránh đừng để mạt giữa kim loại rơi vào các bộ phận. 1.4. Cẩn thận khi thay dầu hay châm thêm dầu. Khi kiểm tra mức dầu hoặc châm them dầu vào hệ thống, cần làm sạch các khu vực quanh que thăm dầu và nắp lỗ châm dầu trước khi mở nắp ra. Trước khi châm thêm dầu, cần biết chắc là dầu còn trong hệ thống vẫn sạch. Nếu không sạch, cần xả hết dầu củ và thay dầu mới. Tuy nhiên, nếu dầu xả ra có cặn dầu, hoặc vón cục, bạn nên làm sạch và súc rữa hệ thống trước khi đổ dầu mới vào. Công Nghệ Thủy Lực Khí Nén GVHD: Phan Thị Thu Thủy 3. Tâm quan trọng trong việc thay dầu và thay bộ lọc. Bộ phận lọc dầu của máy thủy lực. Không thể chạy hiệu suất tối đa khi hệ thống thuỷ lực không sạch. Cho dù bạn hết sức thận trọng khi làm việc với hệ thống thuỷ lực, song một số chất gây bẩn vẫn có thể vào được hệ thống bằng một cách nàođó. Dầu thuỷ lực tốt sẽ giữ các chất gây bẩn không gây tác dụngvà bộ lọc sẽ gom chúng lại khi dầuđi qua. Dầu thuỷ lực tốt có chứa nhiều chất phụ gia có tác dụng giữ không cho cácchất gây bẩn gây tổn hại hoặc làm nghẹt hệ thống. Thế nhưng, các chất phụ gia này sẽ mất tác dụng sau một thời gian hoạt động. Do đó, cần thay dầu theo hạn định khuyến nghị để bảo đảm chất phụ gia tác dụng tốt. Bộ lọc hệ thống có thể chỉ hấp thu khỏi dầu một lượng đất và các chất gây bẩn khác có giớihạn. Sau đó bộ lọc hết tác dụng. Lúc ấy làm sạch hoặc thay mới. 4. Thay dầu hệ thống. Việc thay dầu toàn bộ hệ thống thuỷ lựctheođịnh kỳ là rất quan trọng. Đây là cách tích cực duy nhất để loại bỏ hoàn toàn các chất gây bẩn, chất lỏng bịoxy hoá, và các chất có hại khác khỏi hệ thống. Thời hạn thay dầu lệ thuộc vào nhiệt độ hoạt động và tính khắc nghiệt của điều kiện làm việc. Công Nghệ Thủy Lực Khí Nén GVHD: Phan Thị Thu Thủy 5. Làm sạch và súc rữa hệ thống. Bản chất và lượng chất cận trong từng hệ thống có thể rất khác nhau. Kiểm tra có thể cho thấy bất kỳđiều kiện nào giữa màng dầu nhớt và chất lắng cứng (sự hình thành chất gôm hay chất keo) có khả năng làm nghét hoàn toàn các đường dẫn dầu nhỏ. Nếu hệ thống thường xuyên được thay dầu đủ, sẽ làm giảm sự hình thành chất gôm hay chất keo. Khi biết là không có sự hình thành chất gôm hay chất keo, hãy làm sạch hệ thống theo cách sau: Sau khi xả dầu khỏi hệ thống, cần làm sạch bất kỳ chất lắng nào đọng trong bình chứa, và làm sạch hoặc thay mới các thành phần trong bộ lọc. Nên súc rửa dầu cũ còn đọng trong hệ thống sau khi xả dầu, đặc biệt nếu dầu bị nhiễm bẩn nặng. Để thực hiện việc súc rửa, hãy sử dụng dầu thuỷ lực được khuyến nghị dành cho hệ thống. Vận hành thiết bị để tuần hoàn dầu súc rửa khắp hệ thống. Điều quan trọng là dung tay vận hành các van để dầu mới lưu thông khắp hệthống . Thời gian cần thiết cho việc làm sạch hệ thống có khác nhau tuỳ theo điều kiện hệ thống .Hãy vận hành dầu chạy khắp hệ thống cho tới khi kiểm tra thấy thiết bịở tình trạng thảođáng, hoặc cho tới khi cần phải thảo rời hệ thống và làm sạch bằng tay thương là từ 4-48 giờ làđủ cho hầu hết các hệ thống. Xả hết dầu súc rửa ra và đổ dầu thuỷ lực sạch được đề nghị vào hệ thống. Cần làm sạch hoặc thay mới các bộ lọc trong hệ thống trước khi đổ dầu mới vào hệ thống. CHÚ Ý: Hầu hết các chất dung môi và hoá chất làm sạch trên thị trường hiện nay không được khuyến nghị để xúc rửa các hệ thống thủy lực:  Chúng là hoá chất bôi trơn kém, gây hại cho các sản phẩm chuyển động, đặc biệt là bơm.  Chúng khó bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi hệ thống, chỉ 1 chút các chất dung môi thương mại bằng clo có thểđủ để phá huỷ tính khửoxy hoá của cả loại dầu thuỷ lực tốt nhất. Hơn nữa, chỉ cần có một lượng nhỏ nước, một số chất dung môi này gặm mòn thép và đồng đỏ. Nếu chất gôm hoặc chất keo đã hình thànhở các phầnđang làm việc, và các phần đang “bị kẹt”, hãy tháo các phần bị ảnh hưởng ra và làm thật sạch chúng. CHÚ Ý: trước khi tháo rời các phần của hệ thống, hãy xả hếtáp suất thuỷ lực bằng việc xoay các cần điều khiển. Cũng xả luôn cả bộ tích luỹ nếu có sử dụng (xem Chương 6) Khi làm sạch các phần đã tháo rời, cần rất cẩn thận tránh gây hại cho các phần đã hoàn thiện tốt, rất ăn khớp nhau. Chỉ được phép sử dụng dung môi chất gôm hoặc hoá chất làm Công Nghệ Thủy Lực Khí Nén GVHD: Phan Thị Thu Thủy sạch không ăn mòn khác trên các phầnkim loại. Không đƣợc để cho các chất này tiếp xúc với vòng đẹm và miếng đệm. Dùng nước rửa cẩn thận phần đã làm sạch, thổi khô bằng khí nén, và sau đó thoa ngay lên một lớp dầu thuỷ lực có tác dụng chống gỉ sét. Thường thì nến sử dụng cùng một loại dầu dung cho hệ thống. Sau đó lắp ráp lại mọi phàn được làm sạch vào hệ thống. Cẩn thận khổng để cho đất, xơ vải, hỗn hợp trét đường ống lọt vào trong hệ thống. Bước cuối cùng là súc sạch hệ thống như được trình bày ở trên. 6. Đổ dầu vào hệ thống. Trước khi đổ dầu vào hệ thống. cần làm sạch khu vực quanh nấp lỗ châm dầu. Đổ đầy dầu thuỷ lực theo khuyến nghị vào bình chứa tới mức được quy định. Chỉ sử dụng dầu sạch, phễu sạch hay thùng dựng sạch. Sau đóđóng kin nắp trước khi vận hành thiết bị Khởi động động cơ và làm ấm hệ thống thuỷ lực. Sau đó vận hành thiết bị qua chu kỳ làm việc ít nhất bốn lần để rút không khí ra khỏi hệ thống. Châm thêm dầu nếu cần thiết, và vận hành máy cho tới khi thiết bị chạy đều. Khi thiết bị ở trang thái nghĩ hoặc tắt động cơ, cần kiểm tra lại mức dầu. Châm thêm dầu tới mức phù hợp nếu cần. Điều Quan Trọng: luôn kiểm tra mức dầu sau mỗi lần sữa chữa hệ thống. II. NGĂN NGỪA CÁC LỖ RÕ RỈ. Nguyên nhân nào tạo ra các lỗ rò rỉ? Có hàng trăm nguyên nhân, nhưng chúng nằm trong hai loại cơ bản sau:  Rò rỉ trong.  Rò rỉ ngoài. Rò rỉ trong tuy không làm tổn thất dầu, nhưng lại làm giảm năng suất của hệ thống. Rò rỉ ngoài gây tổn thất dầu và còn đưa tới những hậu quả không lường. 1. Rò rỉ trong. Rò rỉ trong khi có màng dầu mỏng trong những phần đang hoạt động của hệ thống thuỷ lực. Thế nhưng, nếu có quá nhiều sự rò rỉ trong sẽ làm chậm hoạt động của hệ phí lực qua sự phát sinh nhiệt. Trong một số trường hợp, có thể làm cho xylanh trượt. Hoặc có khi khôngđiều khỉ được dầu đi vào van. Công Nghệ Thủy Lực Khí Nén GVHD: Phan Thị Thu Thủy Rò rỉ trong làm tang sự hao mòn bình thường các bộ phận. Rò rỉ cang tang nhanh hơn khi sử dụng có tính nhớt quá thấp vì loại dầu này nhanh loãngở nhiệtđộ cao hơn. Áp suất cao cũng ép nhiều dầu hơn lọt qua các điểm trong hệ thống. Đây là một nguyên nhân vì sao áp suất vượt quá có thể làm giảm năng suất của hệ thống thuỷ lực. Khó có thể phát hiện ra sự rò rỉ trong. Tất cả những gì bạn có thể là quan sát xem hoạt động của hệ thống có chậm chạp không. Lúc những dấu hiệu này xuất hiện, cũng chính là lúc cần kiểm tra hệ thống và xác định hỏng hóc. 2. Rò rỉ ngoài. Dầu rò rỉ ra bên ngoài không những trông bẩn mà còn có thể gây tốn kém và nguy hiểm. Lỗ rò rỉ nhỏ cũng có thể làm hư hệ thống và làm bị thương người khi làm cho máy không hoạt động. Mỗi mỗi nối trong mạch thuỷ lực đều là điểm rò rỉ tiềm tàng. Đây là lý do cần giảm tối đa số mối nối trong hệ thống. Việc thay vòng đệm và miếng đệm mới khi đại tu sẽ giúp làm giảm vần đề này. Chú ý: Dầu thoát ra dưới điều kiện áp xuất có thể thấm qua da gây tổn thương nghiêm trọng, xả áp xuất trước khi tháo hệ thống thủy lực hay các đường ống khác. Siết chặt tất cả các mối nối trước khi vận hành. Đừng để tay và người gần lỗ thoát và vòi bắn chất lỏng dưới điều kiên áp suất. Hãy sử dụng một miếng bìa cứng hay tờ giấy để dò tìm các ống rò rỉ. Không sử dụng tay. Nếu bị bất kì chất lỏng nào bắn vào da, cần sử lí trong vài giờ, nếu không có thể xảy ra hoại tử. Các đường ống kết nối các phần tử khác nhau trong hệ thống là nguồn gốc số 1 gây ra rò rỉ ngoài. Việc sử dụng và chăm sóc đúng cách các loại ống. Sau đây là một số điểm chính. 1) Nếu mức dàu trong bình chứa thấp hơn mức dầu tiêu chuẩn, hãy kiểm tra mọi đường ống ngoài để tìm lỗ rò rỉ. 2) Khó có thể phát hiện các lỗ rò rỉ chân kim, nhưng chúng có thể gây nguy hiểm. “Hơi” dầu từ một lỗ dò nhỏ có thể gây cháy, hoặc bụi dầu phóng vào động cơ nóng có thể bốc cháy. 3) Vỏ bọc cao su trên ống dẻo có thể bị nứt vỡ hoặc gãy nhưng không thật sự rò rỉ. CẦn kiểm tra rất kĩ để tìm ra sự tổn hại bên trong . Bề sâu của vết nứt là yếu tố quyết định. Bất kì vết dầu ẩm ướt nào cũng là dấu hiệu cho thấy ống đang dò rỉ. 4) Khó xác định các lỗ rò không khí trong đường ống hút, chỉ có cách là đổ dầu lên các điểm mà bạn nghi ngờ có lỗ rò. Nếu tiếng động và sự sủi bọt trong hệ thống ngừng lại, bạn đã định vị được lỗ rò.

Thứ Hai, 28 tháng 3, 2016

Video cách dạy con của bà mẹ Việt gây sốc cộng đồng mạng

[Câu chuyện thành công] Câu chuyện những viên đá lớn trong đời

[Câu chuyện thành công] Câu chuyện những viên đá lớn trong đời: Vậy luôn hãy nhớ câu hỏi này: “Đâu là những viên đá lớn trong đời tôi? Và hãy dành thời giờ ưu tiên cho chúng”.

[Câu chuyện thành công] Câu chuyện về sự lựa chọn

[Câu chuyện thành công] Câu chuyện về sự lựa chọn: Những người luôn nhìn thấy và nắm bắt cơ hội ở bất cứ nơi nào thì rất ít khi thất bại.

Chủ Nhật, 27 tháng 3, 2016

Bí quyết giúp bạn không bị tụt hậu trong lớp học

L v ũ ầ , ị r ụ 4: Lập danh sách ưu tiên L r y ữ ầ ứ , xe B ớ B y đ xé ) e Đầ ị vớ ữ r , ( ầ - đ ề đầ ầ y ãy v B ớ 1) r 4-6 ầ ầ ữ ữ e ( ỗ , ữ y ắ 5: Thực hiện một kế hoạch hành động Xe ị ổ đã , xe r v ắ đầ v ụ, ầ 1 ơ ầ 1-6 đ v v v ớ B ẽđ ơ ẽ ử 1 v y ?K ẽv ẽ ? Hãy đ ề ầ ?K r ớ ?K ớ đ đ v đã đị y ầy/ , đề r r ớ 6: Hãy kiên trì B ị ụ , , đề y ĩ đ K ù B ớ ơ ơ ầ ớ r ộ Mễ đ đ ợ r ộ yđ ộ yđ ộ ớ ị ụ ắ ị ễ ề v đ ắ ị ề , đề đ Hãy r vớ r v ữ vữ ĩ ẽ v đề ụ ỉ , ẽ đợ Theo Tri Thức Trẻ

[Video động lực] Quyết tâm thi đậu đại học

[Video động lực] Quyết tâm thi đậu đại học: Readzo - Video dành cho những bạn đang chuẩn bị bước vào kì thi THPT Quốc gia nhưng vẫn chưa tự tin vào năng lực của bản thân sẽ thi đậu đại học. Hãy xem nhé !

Kỹ năng đọc nhanh mà hiệu quả

Kỹ năng đọc nhanh mà hiệu quả: Readzo - Với lượng thông tin mà chúng ta tiếp nhận hàng ngày từ báo chí đến tài liệu chuyên ngành việc đọc là một trong những kỹ năng chúng ta sử dụng nhiều.

Cách làm xoài lắc đơn giản mà cực ngon hot nhất Sài Gòn

Cách làm xoài lắc đơn giản mà cực ngon hot nhất Sài Gòn: Readzo - Cách làm xoài lắc ngon nhất Sài Gòn, món xoài lắc thơm ngon bổ dưỡng trong mùa hè khách hàng phải xếp hàng cả ngày để mua món xoài lắc.

12 đề thi thử vật lý mức độ khó ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia 2015

cân bằng có một tấm kim loại nhẵn cố định đi qua điểm treo hợp với phương thẳng đứng một góc và vuông góc với mặt phẳng quỹ đạo của quả nặng. Va chạm của con lắc với tấm kim loại là hoàn toàn đàn hồi. Chu kì dao động của con lắc là: A. T0 B. 3T0/4 C. 2T0/3 D. 5T0/6 Câu 33: Hai vật dao động điều hòa theo hai trục tọa độ song song cùng chiều. Phương trình dao động của hai vật tương ứng là x1=Acos(3πt + φ1) và x2=Acos(4πt + φ2). Tại thời điểm ban đầu, hai vật đều có li độ bằng A/2 nhưng vật thứ nhất đi theo chiều dương trục tọa độ, vật thứ hai đi theo chiều âm trục tọa độ. Khoảng thời gian ngắn nhất để trạng thái của hai vật lặp lại như ban đầu là A. 3s. B. 2s. C. 4s. D. 1 s. 2 Câu 34: Một con lắc đơn dao động nhỏ tại nơi có gia tốc trọng trường 9,8 m/s với dây dài 1 m, quả cầu con lắc có khối lượng 80 g. Cho con lắc dao động với biên độ góc 0,15 rad trong môi trường có lực cản tác dụng thì nó chỉ dao động được 200 s thì ngừng hẳn. Duy trì dao động bằng cách dùng một hệ thống lên dây cót sao cho nó chạy được trong một tuần lễ với biên độ góc 0,15 rad. Biết 80% năng lượng được dùng để thắng lực ma sát do hệ thống các bánh răng cưa. Công cần thiết để lên dây cót là: A. 133,5 J. B. 193,4 J. C. 183,8 J. D. 113,2 J. Câu 35: Mạch dao động chọn sóng của một máy thu vô tuyến bắt được sóng có bước sóng 120 m. Mạch gồm cuộn cảm thuần L và tụ điện có điện dung C . Để mạch bắt được sóng có bước sóng 30 m, người ta dùng tụ điện có điện dung Co ghép với tụ điện C . Giá trị của Co và cách ghép là A. Co = 15C ghép song song với C . B. Co = 3C ghép nối tiếp với C . C. Co = C/3 ghép nối tiếp với C . D. Co = C/15 ghép nối tiếp với C . Câu 36: Mạch dao động ở lối vào của một máy thu thanh gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L0 và một tụ điện có điện dung C0 khi đó máy thu được sóng điện từ có bước sóng λ0. Nếu dùng n tụ điện giống nhau cùng điện dung C0 mắc nối tiếp với nhau rồi mắc song song với tụ C0 của mạch dao động, khi đó máy thu được sóng có bước sóng: λ0 (n + 1) / n λ0 (n + 1) λ0 / n A. . B. . C. . D. λ0 Câu 37: Trong đoạn mạch RLC nối tiếp đang xảy ra cộng hưởng điện. Nếu tăng dần tần số dòng điện và giữ nguyên các thông số khác của mạch thì kết luận nào sau đây không đúng ? A. Hệ số công suất của đoạn mạch giảm. B. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở giảm. C. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện tăng. D. Cường độ hiệu dụng của dòng điện giảm. Câu 38: Mạch RLC nối tiếp, cuộn dây thuần cảm. Mắc vào 2 đầu mạch điện áp xoay chiều u = U0cos(2πft) với f thay đổi được. Khi f = f1 = 36Hz và f = f2 = 64Hz thì công suất tiêu thụ của mạch là như nhau P1 = P2. Khi f = f3 = 48Hz thì công suất tiêu thụ của mạch là P 3, khi f = f4 = 50Hz thì công suất tiêu thụ của mạch là P4. So sánh các công suất ta có : A. P3 < P1 B. P4 < P2 C. P4 > P3 D. P4 < P3 Câu 39: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi, nhưng tần số thay đổi được vào 2 đầu mạch gồm điện trở, cuộn thuần cảm và tụ điện mắc nối tiếp. Khi f = f 1 thì điện áp hiệu dụng trên tụ C đạt cực đại; khi f = f 2 thì điện áp hiệu dụng trên cuộn cảm đạt cực đại. Để điện áp hiệu dụng trên điện trở R đạt cực đại thì f = f0 được xác định bởi biểu thức 2 0 A. f = f1.f2 B. = + C. fo = f1 - f2 D. fo= Câu 40: Đặt điện áp xoay chiều u = U0cosωt (với U 0, ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch RLC, trong đó cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L thay đổi. Khi L = L1 hay L = L2 với L1 > L2 thì công suất tiêu thụ của mạch điện tương ứng P1, P2 với P1 = 3P2; độ lệch pha giữa điện áp ϕ1 + ϕ 2 = π / 2 hai đầu mạch điện với cường độ dòng điện trong mạch tương ứng ϕ1, ϕ2 với . Độ lớn của ϕ1 và ϕ2 là: A. π/3; π/6. B. π/6; π/3. C. 5π/12; π/12. D. π/12; 5π/12. Câu 41: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng trên một đoạn MN của màn quan sát khi dùng ánh sáng vàng có bước sóng 0,60 µm thì quan sát được 17 vân sáng( tại hai đầu đoạn MN là vân sáng). Nếu dùng ánh sáng có bước sóng 0,48 µm thì số vân sáng quan sát được là: A. 17 B. 25 C. 21. D. 33 Câu 42: Một thấu kính mỏng gồm hai mặt lồi cùng bán kính 20 cm đặt trong không khí. Chiết suất của thấu kính với ánh sáng đỏ là n đ = 1,5 và đối với ánh sáng tím là n t = 1,54. Chiếu một chùm ánh sáng trắng song song với trục chính của thấu kính trên. Khoảng cách giữa hai tiêu điểm ảnh chính của ánh sáng đỏ và ánh sáng tím là: A. 2,96 cm. B. 1,48 cm. C. 1,48 mm. D. 2,96 mm. Câu 43: Sóng truyền trên một phương có biên độ không đổi, tại một thời điểm hai điểm cách nhau một phần ba bước sóng có li độ 3cm và -3cm. Biên độ sóng là A. 3 cm B. 2 cm C. 4cm D. 2 cm Câu 44: Nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái cơ bản, nếu kích thích sao cho nguyên tử chuyển lên quỹ đạo Q thì số vạch phổ trong dãy Laiman, Banme, Pasen mà nó có thể phát ra lần lượt là: A. 4, 5, 6. B. 6, 5, 4. C. 5, 6, 7. D. 7, 6, 5. Câu 45: Trong thí nghiệm với tế bào quang điện, với một kim loại làm catốt, thay đổi bước sóng bức xạ chiếu tới catốt. Ðồ thị hiệu điện thế hãm U h trong hiện tượng quang điện xảy ra với tế bào quang điện theo bước sóng ánh sáng kích thích có dạng A. đường thẳng. B. đường tròn. C. đường elíp. D. đường hypebol. Câu 46: Chiếu chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng λ = 102,5nm qua chất khí hiđrô ở nhiệt độ và áp suất thích hợp thì chất khí đó phát ra 3 bức xạ có bước sóng λ1; λ2; λ3, với λ1 < λ2 < λ3, trong đó λ3 = 0,6563µm. Giá trị của λ1 và λ2 là A. λ1 = 102,5nm và λ2 = 121,6nm. B. λ1 = 97,5nm và λ2 = 121,6nm. C. λ1 = 102,5nm và λ2 = 410,6nm. D. λ1 = 97,3nm và λ2 = 410,6nm . Câu 47: Giả sử ban đầu có một mẫu phóng xạ X nguyên chất, có chu kỳ bán rã T và biến thành hạt nhân bền Y. Tại thời điểm t1 tỉ lệ giữa hạt nhân Y và hạt nhân X là k. Tại thời điểm t2 = t1 + 3T thì tỉ lệ đó là : A: k + 8 B: 8k C. 8k/ 3 D: 8k + 7 Câu 48: Một bệnh nhân điều trị ung thư bằng tia gama lần đầu tiên điều trị trong 10 phút. Sau 5 tuần điêu trị lần 2. Hỏi trong lần 2 phai chiếu xạ trong thời gian bao lâu để bệnh nhân nhận được tia gama như lần đầu tiên . Cho chu kỳ bán rã T =70(ngày) va coi ∆t n1) thì cường dòng điện hiệu dụng trong mạch AB khi đó là I 2 và tổng trở của mạch là Z2. Biết I2=4I1 và Z2=Z1. Để tổng trở của đoạn mạch AB có giá trị nhỏ nhất thì rôto của máy phải quay đều với tốc độ bằng 480vòng/phút. Giá trị của n 1 và n2 lần lượt là A. n1= 240vòng/phút và n2= 960vòng/phút B. n1= 360vòng/ phút và n2= 640vòng/phút C. n1= 120vòng/phút và n2= 1920vòng/phút D. n1= 300vòng/phút và n2= 768vòng/phút Câu 5: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra đồng thời hai bức xạ có bước sóng lần lượt là λ1=0,5μm và λ2=0,6μm. Biết hai khe I-âng cách nhau 1mm và khoảng cách từ hai khe đến màn ảnh là 1m. Kích thước vùng giao thoa trên màn là 15mm. Số vân sáng trên màn có màu của λ1 là A. 24. B. 28. C. 26. D. 31. Câu 6: Một sóng hình sin có biên độ A (coi như không đổi) truyền theo phương Ox từ nguồn O với chu kì T, có bước sóng λ. Gọi M và N là hai điểm nằm trên Ox, ở cùng một phía so với O sao cho OM- ON= . Các phần tử môi trường tại M và N đang dao động. Tại thời điểm t, phần tử môi trường tại M có li độ 0,5A và đang tăng. Tại thời điểm t, phần tử môi trường tại N có li độ bằng A. - A. B. A . C. -A. D. A . Câu 7: Mức năng lượng của các trạng thái dừng trong nguyên tử hiđrô E n = -13,6/n2 (eV); với n = 1, 2, 3... Một electron có động năng bằng 12,6 eV đến va chạm với nguyên tử hiđrô đứng yên, ở trạng thái cơ bản. Sau va chạm nguyên tử hiđrô vẫn đứng yên nhưng chuyển lên trạng thái kích thích đầu tiên. Động năng của electron sau va chạm là A. 2,4 eV. B. 1,2 eV. C. 10,2 eV. D. 3,2 eV. A A1 A2 Câu 8: Cho phương trình phóng xạ của 1 hạt: X  Y + Z + ∆E. Biết phản ứng không kèm theo tia γ và khối lượng các hạt lấy bằng số khối. ∆E là năng lượng tỏa ra từ phản ứng trên, K1; K2 là động năng của các hạt sau phản ứng. Tìm hệ thức đúng. A A A K1 = 1 ∆E K 1 = 2 ∆E K 1 = 1 ∆E A2 A A A. B. C. D. A K1 = 2 ∆E A1 Câu 9: Mạch chọn sóng của một máy thu vô tuyến điện gồm cuộn cảm L = 50µH và bộ tụ điện gồm tụ C 0 = 121pF nối tiếp với tụ xoay C X. Để máy thu được sóng điện từ có bước sóng 120m thì tụ xoay CX có điện dung là A. 120pF B. 245pF C. 81pF D. 162pF A1 Z1 Câu 10: Hạt nhân A2 Z2 X phân rã và trở thành hạt nhân Y bền. Coi khối lượng hai hạt nhân đó A1 Z1 bằng số khối của chúng tính theo đơn vị u. Lúc đầu mẫu A1 Z1 X là nguyên chất. Biết chu kì A1 Z1 A2 Z2 phóng xạ của X là T (ngày). Ở thời điểm T + 14(ngày) tỉ số khối lượng của X và Y là A1/7A2, đến thời điểm T + 28 (ngày) tỉ số khối lượng trên là: A. A1/14A2. B. 7A1/8A2. C. A1/31A2. D. A1/32A2. Câu 11: Một sóng ngang, bước sóng λ truyền trên một sợi dây căng ngang. Hai điểm P và Q trên sợi dây cách nhau 5λ/4 và sóng truyền theo chiều từ P đến Q. Chọn trục biểu diễn li độ của các điểm có chiều dương hướng lên trên. Tại một thời điểm nào đó P có li độ dương và đang chuyển động đi xuống. Tại thời điểm đó Q sẽ có li độ và chiều chuyển động tương ứng là: A. âm; đi lên. B. dương; đi xuống. C. âm; đi xuống. D. dương; đi lên. Câu 12: Một nguồn âm là nguồn điểm, đặt tại O, phát âm đẳng hướng trong môi trường không có sự hấp thụ và phản xạ âm. Tại một điểm M mức cường độ âm là L 1= 50 dB. Tại điểm N nằm trên đường thẳng OM và ở xa nguồn âm hơn so với M một khoảng là 40 m có mức cường độ âm là L2= 36,02 dB. Cho cường độ âm chuẩn I 0=10-12 W/m2. Công suất của nguồn âm là: A. 1,256 mW. B. 0,1256 mW. C. 2,513 mW. D. 0,2513 mW. Câu 13: Một tia sáng trắng chiếu tới bản hai mặt song song với góc tới i = 60 0. Biết chiết suất của bản mặt đối với tia tím và tia đỏ lần lượt là 1,732 và 1,70. Bề dày của bản mặt e = 2 cm. Độ rộng của chùm tia khi ra khỏi bản mặt là: A. 0,146 cm. B. 0,0146 m. C. 0,0146 cm. D. 0,292 cm. Câu 14: Đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn AM gồm điện trở thuần R=30Ω, đoạn mạch MB gồm cuộn dây có điện trở thuẩn r=10Ω và cảm kháng ZL=30Ω mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C thay đổi được Đặt vào A, B điện áp xoay chiều u AB =100 sin(100πt) (V ). Thay đổi C thì thấy khi C = C m thì điện áp hiệu dụng U MB đạt cực tiểu. Dung kháng ZCm và điện áp UMB khi đó bằng A. 30Ω, 25 V. B. 60Ω, 25V. C. 60Ω, 25 V. D. 30Ω, 25V. Câu 15: Hộp X chứa 2 trong 3 linh kiện điện là R0, L0, C0 mắc nối tiếp. Khi đặt điện áp u = 120cos(100πt + π/4) (V) vào hai đầu hộp X thì cường độ dòng điện qua đoạn mạch có giá trị hiệu dụng là 2 A và trễ pha π/6 so với điện áp u. Khi mắc nối tiếp hộp X với cuộn cảm có độ tự cảm L = 0,6/π (H) thì điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch bằng tổng điện áp hiệu dụng hai đầu hộp X và hai đầu cuộn cảm. Tổng trở của đoạn mạch khi đó là A. 118,5 Ω. B. 60 Ω. C. 228 Ω. D. 180 Ω. Câu 16: Lò xo nhẹ có độ cứng k, một đầu treo vào điểm cố định, đầu còn lại gắn với quả nặng có khối lượng m. Khi m ở vị trí cân bằng thì lò xo bị dãn một đoạn Δl. Kích thích cho quả nặng dao động điều hòa theo phương thẳng đứng xung quanh vị trí cân bằng của nó với chu kì T. Xét trong một chu kì dao động thì thời gian mà độ lớn gia tốc của quả nặng lớn hơn gia tốc rơi tự do g tại nơi treo con lắc là 2T/3. Biên độ dao động A của quả nặng m là A. ∆l/2. B. ∆l. C. 2∆l. D. ∆l. Câu 17: Một đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM gồm biến trở R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, đoạn mạch MB là tụ điện có điện dung C. Đặt điện áp xoay chiều u =Ucos2πft(U không đổi, tần số f thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch AB. Khi tần số là f1 thì điện áp hiệu dụng trên R đạt cực đại. Khi tần số là f2 thì điện áp hiệu dụng giữa hai điểm AM không thay đổi khi điều chỉnh R. Hệ thức liên hệ giữa f1 và f2 là f1 4 3 3 f1 f1 f1 2 2 3 4 A. f2 = B. f2 = C. f2 = D. f2 = Câu 18: Trong thí nghiệm của Y-âng về giao thoa ánh sáng với nguồn ánh sáng trắng, hai khe hẹp cách nhau 1mm. Khoảng cách giữa vân sáng bậc 1 của ánh sáng màu đỏ có bước sóng dài nhất( λđ = 0,76 µm ) và vân sáng bậc 1 của ánh sáng màu tím có bước sóng ngắn nhất ( λt = 0,38 µm ) trên màn( gọi là bề rộng quang phổ bậc 1) lúc đầu đo được là 0,38mm. Khi dịch màn ra xa hai khe thêm một đoạn thì bề rộng quang phổ bậc 1 trên màn đo được là 0,57 mm. Màn đã dịch chuyển một đoạn A. 50cm. B. 60cm. C. 55cm. D. 45 cm. Câu 19: Hai điểm M, N ở trên một phương truyền sóng dao động lệch pha nhau là π/2. Trong khoảng MN có 9 điểm khác dao động lệch pha π/2 với N. Biết sóng truyền đi với bước sóng λ. Khoảng cách MN bằng A. 9λ/2. B. 21λ/4. C. 19λ/4 . D. 19λ/2. Câu 20: Vật A và B lần lượt có khối lượng m và 2m được nối với nhau bằng sợi dây mãnh không giãn và treo vào một lò xo thẳng đứng. g là gia tốc rơi tự do tại nơi treo. Khi hệ đang đứng yên ở vị trí cân bằng, người ta cắt đứt dây nối hai vật làm cho vật B rơi. Gia tốc của A và B sau khi dây đứt là A. g và g B. 3g và g C. g và g D. 2g và g Câu 21: Cho hai vật dao động điều hoà trên cùng một trục toạ độ Ox, có cùng vị trí cân bằng là gốc O và có cùng biên độ và với chu kì lần lượt là T 1 = 1 s và T2 = 2 s. Tại thời điểm ban đầu, hai vật đều ở miền có gia tốc âm, cùng đi qua vị trí có động năng gấp 3 lần thế năng và cùng đi theo chiều âm của trục Ox. Thời điểm gần nhất ngay sau đó mà hai vật lại gặp nhau là A. s B: s C: s D. s Câu 22: Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox, tại các thời điểm t1, t2 vận tốc và gia tốc của vật tương ứng có giá trị là v1= 10 (cm/s), a1= -1m/s2; v2 = -10(cm/s), a2 = - m/s2. Vận tốc cực đại của vật là A. 20cm/s. B. 10 cm/s. C. 10 cm/s. D. 20 cm / s. Câu 23: Một con lắc lò xo gồm một lò xo có khối lượng không đáng kể, có độ cứng K=18N/m, vật có khối lượng M=100g có thể dao động không ma sát trên mặt phẳng ngang. Đặt lên vật M một vật m=80g rồi kích thích cho hệ vật dao động theo phương ngang. Tìm điều kiện của biên độ A của dao động để trong quá trình dao động vật m không trượt trên vật M. Hệ số ma sát giữa hai vật là µ = 0,2. A. A ≤ 1 cm B. A ≤ 2cm C. A ≤ 2,5cm D. A ≤ 1,4cm Câu 24: Một lò xo được treo thẳng đứng, đầu trên cố định, đầu dưới mắc với 2 vật nặng có khối lượng m1 = m2 , vật 1 được nối với vật 2 bằng một sợi dây chỉ. Tại vị trí cân bằng lò xo dãn ra một đoạn 6,0cm. Kéo hai vật đến vị trí lò xo dãn ra 10,0cm rồi buông. Khi 2 vật đến vị trí lò xo dãn 8,0cm thì đốt dây chỉ bằng một chùm laze. Vật 1 dao động điều hòa với biên độ A, Tính A. A. 3,2cm B. 6,1cm C. 6,0cm D. 5,6cm Câu 25: Một khung dây dẫn có 10 vòng dây, diện tích S = 60 cm 2 quay đều với tốc độ n = 20 vòng/s. Khung đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 2.10 -2 T. Trục quay của khung   n B vuông góc với các đường sức từ. Lúc t = 0 pháp tuyến của khung dây ngược hướng với . Biểu thức của suất điện động cảm ứng trong khung là

Thứ Bảy, 26 tháng 3, 2016

Bí quyết sức khỏe tối ưu Đạt ma dịch cân kinh

Người táo bón kinh niên, tập bài nay rất tốt nếu bị trĩ hoặc sa thực tràng – Lời khuyên theo kinh nghiệm lâm sàng thực tế. -Ngoài ba động tác cố nhớ và cố sức trên đây, toàn bộ các tác động còn lại (trừ động tác phẩy tay ra sau) đều tuân thủ nguyên tắc : tự nhiên, nhẹ nhàng, mềm mại. -Khi phẩy tay, các khớp xương tay thỉnh thoảng cong lại rồi duỗi thẳng ra, nhất là khớp cổ tay. -Khi phẩy tay, mắt luôn nhìn thẳng về một điểm tưởng tượng hoăc có thật ở phía trước. Tập trung tư tưởng vào các việc : hô hấp đều, ép lưỡi, bấm ngón chân, thót hậu môn và đếm số lần phẩy tay. Không nghĩ vu vơ. -Khi phẩy tay một hồi, cảm thấy mệt mỏi, phải dừng lai ngay. Hôm sau tập tăng dần. Những buổi đầu, tập phẩy tay từ vài chục lần/buổi. Dần dần nâng lên 1000 lần đến vài ngàn lần/buổi. Theo kinh nghiệm bản thân, một buổi tập phẫy 1000 lần mất chừng 30 phút. Tốc độ phẫy tay tương đương tốc độ đong đưa tay (đánh đường xa) khi ta bước nhanh. -Tập mỗi ngày 1-2 lần. Buổi sáng, sau khi đánh răng rửa mặt, làm vệ sinh thân thể. Buổi tối, sau khi làm vệ sinh thân thể, tập xong lên giường ngủ luôn. Nhớ kỹ sau khi tập, không được dùng nước lạnh hoặc nước ấm để lau rửa thân thểvì sẽ làm tiêu hao nguyên khí. -Vấn đề phản ứng : Mới tập ít buổi, giai đoạn khí huyết đang lưu chuyển, biến hoá sẽ sinh ra một số phản ứng của cơ thể (người có, người không) : hắt hơi, trung tiện nhiều, tê đầu ngón tay, đau đầu ngón chân, cảm giác nóng lạnh bất thường, cảm giác kiến bò, chấn động trong mình. Đó là do lâu nay khí huyết uế, huyết trọc bị ứ đọng, kinh lạc có chỗ bất thông. Nay do tập luyện đúng cách, khí huyết được thanh lọc, khí uế huyết trọc được trục dần ra ngoài, xuống dưới, kinh lạc được khai thông lưu chuyển tạo nên các triệu chứng trên. Đó là các dấu hiệu tốt. Tập lâu dần,tự nhiên khí huyết bình hoà, kinh lạc thông suốt, cơ thể trở nên khoẻmạnh, không còn các dấu hiệu trên. KẾT LUẬN Đặc điểm cơ bản của phẩy tay là : Thượng hư – Hạ thực. Làm cho trênn rỗng, dưới đầy. Trên nhẹ, dưới nặng, động tác nhu hòa, tinh thần tập trung, hai tay đong đưa mềm dẻo theo đường cong của Thái cực làm cho có thể cải thiện được tình trạng Thượng thực – Hạ hư của những người có thể chất yếu, tiên thiên bất túc, hậu thiên bất tục, những người lao tâm khổ trí, uẩn ức ưu phiền, quân hỏa suy, tướng hỏa vượng, gây nên chứng trên nặng dưới nhẹ, đầu váng, mắt hoa, đau nhức mình mẩy, mất ngủ về đêm, buồn ngủ lúc làm việc, chân tay uể oải, đại tiện táo kết, tiểu tiện đỏ, đi đứng liêu xiêu, tai ù, mắt mờ. Tình trạng trên được cải thiện, phần dưới được kiên cố nên nặng, phần trên cần linh hoạt nên nhẹ, đều được như ý. Bệnh tật sẽ tự tan biến đi. CHỈ ĐỊNH -Các chứng đã nêu trong phần yếu luận. -Bồi bổ chân nguyên, thanh lọc khí huyết, tăng cường sinh lực và sự mền dẻo, độ bền của cơ lực và trí nhớ. -Tự nhiên chữa được các chứng đau lưng, đau cơ khớp, đau mỏi vai gáy, cánh tay, uể oải mệt nhọc, biếng ăn … CHỐNG CHỈ ĐỊNH (theo thực tế lâm sàng) : -Trĩ nặng, sa trực tràng, sỏi tiết niệu. -Bệnh tim mạch nặng, có dấu hiệu suy tim. -Thận trọng với các chứng : Cao huyết áp kịch phát, động kinh, rối loạn tiền đình, u não, glaucome … -Tạm dừng tập khi : Bị đi lỏng, thai cuối kỳ, đang hành kinh. KINH NGHIỆM BẢN THÂN -Gần 50 tuổi, đọc chữ nhỏ không cần đeo kính. -Mất ngủ (ngủ ít, ngủ không sâu, hay mơ loạn, tỉnh dậy hồi hộp đánh trống ngực, nặng đầu, trí nhớ kém sút, chán ăn, sức làm việc giảm) hàng tháng trời. Tập bài này, ngay lần đầu tiên đã có một giấc ngủ say, sáng dậy thấy sảng khoái. Nay có thể thức thâu đêm làm việc. -Táo bón : Hay bị táo bón, tập đến ngày thứ 3, khi đi ngoài phân nhuyễn, cảm giác êm ái. Nay hết táo bón đã nhiều năm. -Đau lưng : Trước đây, ngồi hay đứng lâu độ một giờ, thấy lưng đau êẩm. Nay có khả năng ngồi đọc sách và viết liên tục 4-5 giờ đồng hồkhông thấy đau lưng. Ghi chú Các chỉ định và chống chỉ định trên đây là dựa vào thưc tế hướng dẫn cho người bệnh tập luyện rồi đúc rút lại. Cũng chỉ mới dừng ở mức kinh nghiệm lâm sàng. Cần và mong được tạo điều kiện pháp lý để tiến hành nghiên cứu nghiêm túc bởi nhiều nhà y học, nhà võ học, để tổng kết thành một công trình Nghiên Cứu Khoa Học Y học hẳn hoi. LỜI CA TRUYỀN KHẦU VỀ 16 YẾU LĨNH & LỜI KHUYÊN LỢI ÍCH CỦA PHẤT THỦ LIỆU PHÁP Đứng vững chuyển mãi các khớp xương Gân cốt giản ra, hơi độc tiêu Hư thực đổi thay hơi khép mở Khí đều tay chân trăm mạch sống Trên ba dưới bảy có trọng tâm Hai chân đứng vững vai trì xuống Khử bệnh đầu nặng chân nhẹ đó Tinh khí tràn trề thân nhẹ nhõm Phẩy tay trị bệnh đúng nguyên nhân Hơn cả xoa bóp và châm cứu (*) Khí huyết không thông nảy trăm bệnh Khí hoà tâm bình bệnh khó sinh. (*) Xin thưa rõ để tránh hiểu lầm : Đây là lời ca truyền khẩu, người viếtghi lại đầy đủ, không nhằm chê bai môn xoa bóp và châm cứu, vì ngườiviết cũng yêu thích hai môn này. = Vẩy tay và đi bộ – Bài thuốc quý giúp tôi bình thường sau tai biến mạch máu não [Nguoicaotuoi, 11/8/2011] – Tôi là Vĩnh Liên, sinh ngày 5-4-1945, nghề nghiệp viết báo, nghỉ hưu tháng 4- 2005, thường trú tại nhà số 3, ngõ 62 phố Tây Sơn, quận Kiến An, Hải Phòng. Tôi bị bệnh đái tháo đường típ 2, gluco trong máu 9,9, máu nhiễm mỡ và huyết áp cao 160 – 180/90 – 100, phát hiện từ năm 2003. Với phương châm “hưu nhưng không nghỉ”, sau khi rời nhiệm sở, nhận sổ hưu, tôi vẫn tiếp tục tham gia các hoạt động xã hội từ thiện nhân đạo, sinh hoạt các Hội CCB, NCT, đồng môn, đồng ngũ… và làm CTV với một số báo, tạp chí phát thanh, truyền hình của Trung ương và địa phương. Quên bệnh tật, quên tuổi tác, tôi vẫn miệt mài với những chuyến đi thực tế, quay phim, chụp ảnh, viết phóng sự… Thế rồi, trưa ngày 2-9-2009, cả nhà đang chuẩn bị ăn cơm thì tôi bị huyết áp tăng cao 200/120, lên cơn co giật, liệt toàn thân và bị cấm khẩu. May là ngày nghỉ lễ, mọi người ở nhà đông đủ và nhà lại gần bệnh viện nên chỉ sau 10 phút bị cấm khẩu, tôi đã có mặt tại khoa hồi sức cấp cứu Bệnh viện Kiến An. Tôi được các thầy thuốc cứu chữa kịp thời, qua cơn nguy kịch. Sau hơn 3 tuần nằm tại khoa hồi sức cấp cứu và khoa tim mạch, tôi đã tỉnh táo, nhúc nhắc đi lại được, tự sinh hoạt cá nhân và được ra viện. Tuy được sống lại làm người sau đột qụy do tai biến mạch máu não, nhưng tôi vẫn đau đầu, trí nhớ giảm, chân tay thường bị tê cứng, đi lại khó khăn, nói thường bị dính lưỡi. Đầu năm 2010, có một bà bạn đồng môn cấp 3 Vĩnh Bảo là dược sĩ đến thăm, hướng dẫn tôi luyện tập “Vẩy tay Đạt Ma dịch cân kinh” và khuyên tôi nên tập đi bộ để chữa bệnh. Tôi tập vẩy tay Đạt Ma dịch cân kinh trong nhà vào buổi sáng và chiều tối. Mỗi lần tập 30 phút với tư thế: Đứng thẳng, ngực ưỡn, hai bàn chân doạng ra song song rộng bằng vai. Co các đầu ngón chân lại bấm vào mặt sàn nhà. Lưỡi co lại, đầu lưỡi chạm nhẹ vào nướu và chân răng cửa hàm trên. Miệng ngậm, răng cửa hàm trên chạm nhẹ vào răng cửa hàm dưới. Mắt nhắm, hướng về phía trước hơi thở bình thường. Tư tưởng tập trung trên đỉnh đầu, đầu lơ lửng, bụng mềm, lưng thẳng, thắt lưng mềm dẻo, hai cánh tay đưa song song ra phía trước, tay duỗi thẳng, cổ tay cong ngoắt lên trên, ngón tay hướng về phía trước. Đưa 2 cánh tay song song về phía sau hết mức và cụp bàn tay lên, lòng bàn tay ngửa hướng lên trên. Khi vẩy tay, hậu môn thót lại, bụng dưới thót, gót chân lỏng, bàn chân cứng, các ngón chân bấm chặt xuống sàn nhà như đang đứng trên đất trơn. Khi vẩy tay cần nhớ “lên không – xuống có” nghĩa là lấy sức vẩy tay về phía sau, còn tay trở lại phía trước là do quán tính. Sau hai tháng tập vẩy tay, sức khoẻ của tôi chuyển biến tích cực, đi lại dễ dàng hơn. Sáng ngủ dậy tôi thường tập vẩy tay từ 5 giờ 30 phút đến 6 giờ l0 phút (40 phút vẩy 2.000 lần). Buổi chiều tập đi bộ lúc đầu tập đi trong nhà, sau vài tuần đi lại bình thường, tôi liền tham gia CLB đi bộ leo núi từ nhà đến đỉnh Thiên Văn ở độ cao 116m với đoạn đường gần 3.000 m, cả đi lẫn về 6.000m. Tôi đi bộ, leo núi vào các buổi chiều. Mùa đông đi từ lúc 16 giờ chiều. Mùa hè đi từ lúc 17 giờ. Đi lên đỉnh núi Thiên Văn – nơi đặt quả cầu ra- đa của đài khí tượng thủy văn Đông Bắc, tôi cùng mọi người tập 10 – 15 phút dưỡng sinh, rồi quay về. Những ngày mưa to, gió lớn hay những ngày rét đậm, rét hại thì tôi đi bộ trong nhà, đi lên đi xuống cầu thang trong nhà chừng 30 phút và 30 phút vẩy tay. Sau 6 tháng tập vẩy tay và đi bộ, kết hợp với uống thuốc đái tháo đường Nilga, thuốc hạ huyết áp AMTIM và hộ tạng đường, hoạt huyết dưỡng não đều đặn vào buổi sáng hằng ngày, nhờ vậy từ tháng 8-2010, tôi trở lại làm việc, sinh hoạt bình thường. Thi thoảng có những chuyến đi thực tế phải xa nhà vài ba ngày, tôi mang theo thuốc và tiếp tục tập vẩy tay và tập đi bộ. Kiên trì rèn luyện, uống thuốc đều đặn theo đơn của bác sĩ điều trị, sinh hoạt lành mạnh, không ham hố, không bê tha rượu chè, không hút thuốc lá, thuốc lào, làm việc điều độ tùy theo khả năng sở trường của bản thân, quên hận thù, quên bệnh tật, quên tuổi tác, để sống vui, sống khỏe, sống có ích đã giúp tôi trở lại bình thường sau đột qụy do tai biến mạch máu nãon Vĩnh Liên (3/62 Tây Sơn, Kiến An, Hải Phòng) = Tập “dịch cân kinh” khỏi nhiều bệnh mà không mất tiền Một phương thuốc không mất tiền, cùng một thời gian mà chữa được nhiều bệnh, đó là luyện tập theo “dịch cân kinh”.

[BÍ QUYẾT] TỔNG HỢP CÁC CÁCH GỌT TRÁI CÂY CỰC NHANH

[BÍ QUYẾT] TỔNG HỢP CÁC CÁCH GỌT TRÁI CÂY CỰC NHANH: Giới thiệu với độc giả những cách gọt trái cây cực nhanh sau đây:

Thứ Sáu, 25 tháng 3, 2016

7 Cách để giữ trí óc bạn luôn minh mẫn

7 Cách để giữ trí óc bạn luôn minh mẫn: Readzo - Não bộ thay đổi theo thời gian và chức năng ghi nhớ cũng theo đó mà thay đổi. Thường là suy giảm về trí nhớ và nhận thức.

Cấu trúc đề thi đại học môn tiếng anh 2015 khối D

Question 50: In the kitchen, there is a table. A. beautiful large round wooden B. large beautiful wooden round C. wooden round large beautiful D. round large wooden beautiful Question 51: Petrol is twice it was a few years ago. A. more expensive than B. much expensive as C. as expensive as D. as expensive than Question 52: Had I known the carpenter was going to take three days to show up, I the materials and done the work myself. It would be finished by now. A. will get B. would have got C. might get D. will have got Question 53: had she closed the door than the bell rang. A. No sooner B. As soon as C. Hardly D. The fact Question 54: Hoang: “You look great in your new suit.” Lan: “ .” A. Never mind B. You are welcome C. Me too D. Thank you! Question 55: Peter: “Do you want me to help you with those suitcases?” Mary: “ .” A. Of course, not for me. B. No, I can’t help you now. C. No. those aren’t mine. D. No, I can manage them myself. Question 56: If you too much on your study, you will get tired and stressed. A. concentrate B. develop C. organize D. complain Question 57: We on the beach now if we hadn’t missed the plane. A. might have lain B. would lie C. could be lying D. would have lain Question 58: After seeing the film “Gone with the wind”, . A. the book was read by many people. B. the book made many people want to read it. C. many people wanted to read the book D. the reading of the book interested people. Question 59: The sky was grey and cloudy. , we went to the beach. A. Consequently B. Nevertheless C. Even though D. In spite of Question 60: “Sorry! I forgot to post the letter for you.” “Never mind it myself tonight”. A. I’m going to post B. I’ll post C. I’m posting D. I will have posted Question 61: Only three people after the crash. Everyone else was killed. A. survived B. lived C. recovered D. overcame Question 62: The strike was owing to a last-minute agreement with the management. A. called off B. broken up C. set back D. put down Question 63: The complaints he received were like water off a duck’s ___________. A. back B. wings C. feather D. body Question 64: “Who wrote the poem?” “ It is said written by one of the Bronte sisters” A. to be B. to being C. to have been D. to having been Question 65: Does anyone recognize the girl with a of flowers in her hand? A. range B. pack C. heap D. bunch Question 66: In the primary school, a child is in the simple setting. A. comparison B. comparative C. comparatively D. comparable Question 67: __________ the fifth largest among the nine planets that make up our solar system. A. The Earth being B. The Earth is C. That the Earth is D. Being the Earth Question 68: No matter _______, Mozart was an accomplished composer while still a child. A. how it seems remarkable B. how remarkable it seems C. it seems remarkable how D. how seems it remarkable Question 69: “Would you mind closing the window?” – “______________” A. Not at all. I will close it now. B. Yes, very soon. C. Yes, certainly. D. Yes, I would. Go ahead. Question 70: Throw out that vase. It is . A. value B. valuable C. invaluable D. valueless Question 71: It is imperative that every parcel on board ______before the flight. A. must be checked B. is checked C. were checked D. be checked Question 72: How very lucky you were! You in the crowd. A. could get lost B. could have got lost C. could have lost D. didn’t lose Question 73: _______ daily promotes physical as well as emotional well-being in people of all ages. A. Exercising B. Those who exercise C. For exercising D. Having exercised Question 74: My father always the crossword in the newspaper before breakfast. A. writes B. works C. does D. makes Question 75: Everyone knows about pollution problems, but not many people have _____ any solutions. A. looked into B. come up with C. thought over D. got round to Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Question 76: The Prime Minister set up a committee of financial experts. They were to help him discuss and formulate the policies. A. The Prime Minister, who is a financial expert, set up a committee to discuss and formulate new policies. B. A committee of financial experts was set up by the Prime Minister to help him discuss and formulate new policies. C. The Prime Minister, who was helped by financial experts, set up a committee to discuss and formulate new policies. D. A committee consisting of financial experts who were helped by the Prime Minister discussed and formulated new policies. Question 77: He is very intelligent. He can solve all the problems in no time. A. So intelligent is he that he can solve all the problems in no time. B. He is very intelligent that he can solve all the problems in no time. C. An intelligent student is he that he can solve all the problems in no time. D. So intelligent a student is he that he can solve all the problems in no time. Question 78: He didn’t take his father’s advice. That’s why he is out of work. A. If he had taken his father’s advice, he would not have been out of work. B. If he took his father’s advice, he would not be out of work. C. If he had taken his father’s advice, he would not be out of work. D. If he takes his father’s advice, he will not be out of work. Question 79: We cut down many forests. The Earth becomes hot. A. The more forests we cut down, the hotter the Earth becomes. B. The more we cut down forests, the hotter the Earth becomes. C. The more forests we cut down, the Earth becomes hotter. D. The more we cut down forests, the Earth becomes hotter. Question 80: He spent all his money. He even borrowed some from me. A. As soon as he borrowed some money from me, he spent it all. B. Hardly had he borrowed some money from me when he spent it all. C. Not only did he spent all his money but also he borrowed some from me. D. Not only did he spend all his money but he borrowed some from me as well.

Tuyển chọn đề thi trắc nghiệm sinh học ôn thi đại học 2015

D. Kỳ cuối của giảm phân Đáp án là : (C) Bài : 6513 Cơ chế dẫn đến hoán vị gen là: Chọn một đáp án dưới đây A. Sự trao đổi chéo nhiễm sắc thể trong giảm phân B. Sự tương tác gen trong giảm phân C. Sự tiếp hợp nhiễm sắc thể D. Sự phân li độc lập của các gen Đáp án là : (A) Bài : 6512 Cơ sở của hiện tượng hoán vị gen là: Chọn một đáp án dưới đây A. Mỗi gen nằm trên một nhiễm sắc thể thường B. Các gen liên kết hoàn toàn trên cùng nhiễm sắc thể C. Các gen liên kết không hoàn toàn trên 1 nhiễm sắc thể D. Mỗi gen nằm trên một nhiễm sắc thể giới tính Đáp án là : (C) Bài : 6511 Phép lai mà Moocgan đã sử dụng để phát hiện ra qui luật liên kết gen và qui luật hoán vị gen là: Chọn một đáp án dưới đây A. Giao phối cận huyết B. Lai xa C. Lai thuận nghịch D. Tự thụ phấn Đáp án là : (C) Bài : 6510 Phát biểu sau đây đúng khi nói về hiện tượng hoán vị gen là: Chọn một đáp án dưới đây A. Hiện tượng phổ biến hơn so với liên kết gen hoàn toàn B. Chỉ xảy ra ở giới đực và không xảy ra ở giới cái C. Luôn xảy ra ở mọi cơ thể trong quá trình giảm phân D. Khả năng xảy ra phụ thuộc vào khoảng cách giữa các gen trên cùng một nhiễm sắc thể Đáp án là : (D) Bài : 6509 Giống nhau giữa liên kết gen hoàn toàn và hoán vị gen là: Chọn một đáp án dưới đây A. Các tính trạng di truyền có sự phụ thuộc vào nhau B. Các gen đều xảy ra trao đổi chéo trong quá trình giảm phân C. Các tính trạng luôn được di truyền ổn định qua các thế hệ D. Đều làm thay đổi trật tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể Đáp án là : (A) Bài : 6508 Trong giảm phân, hiện tượng hoán vị gen xảy ra từ hoạt động nào sau đây? Chọn một đáp án dưới đây A. Co xoắn nhiễm sắc thể B. Tiếp hợp dẫn đến trao đổi chéo nhiễm sắc thể C. Tháo xoắn nhiễm sắc thể D. Phân li nhiễm sắc thể Đáp án là : (B) Bài : 6507 Hoán vị gen là hiện tượng: Chọn một đáp án dưới đây A. Chuyển gen từ vị trí này đến vị trí khác trên cùng một nhiễm sắc thể B. Chuyển gen tử nhiễm sắc thể này sang nhiễm sắc thể khác cùng một cặp tương đồng C. Chuyển gen từ nhiễm sắc thể này sang nhiễm sắc thể khác không cùng cặp tương đồng D. Trao đổi các gen tương ứng giữa 2 nhiễm sắc thể trong cùng cặp tương đồng Đáp án là : (D) Bài : 6124 Cho biết các gen sau đây: A: qui định thân cao; a: qui định thân thấp B: hạt tròn; b: hạt dài D: hạt màu vàng; d: hạt màu trắng Ba cặp gen nói trên nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong đó gen qui định dạng hạt và gen qui định màu hạt liên kết hoàn toàn với nhau, không xuất hiện tính trung gian trong quá trình di truyền. Phép lai nào sau đây tạo ra 8 tổ hợp ở con lai nếu các gen liên kết hoàn toàn? Chọn một đáp án dưới đây A. B. C. D. Đáp án là : (A) Bài : 6123 Cho biết các gen sau đây: A: qui định thân cao; a: qui định thân thấp B: hạt tròn; b: hạt dài D: hạt màu vàng; d: hạt màu trắng Ba cặp gen nói trên nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong đó gen qui định dạng hạt và gen qui định màu hạt liên kết hoàn toàn với nhau, không xuất hiện tính trung gian trong quá trình di truyền. Cho cây liên kết gen hoàn toàn lai phân tích. Kết luận nào sau đây đúng? Chọn một đáp án dưới đây A. Con lai xuất hiện 16 tổ hợp giao tử B. Kiểu hình ở con lai có tỉ lệ không đều nhau C. Không xuất hiện kiểu hình thân cao, hạt tròn, màu vàng D. Xuất hiện cây thân thấp, hạt dài, màu trắng Đáp án là : (C) Bài : 6122 Cho biết các gen sau đây: A: qui định thân cao; a: qui định thân thấp B: hạt tròn; b: hạt dài D: hạt màu vàng; d: hạt màu trắng Ba cặp gen nói trên nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong đó gen qui định dạng hạt và gen qui định màu hạt liên kết hoàn toàn với nhau, không xuất hiện tính trung gian trong quá trình di truyền. Kết quả kiểu hình ở con tạo ra từ phép lai sau đây: Chọn một đáp án dưới đây A. 50% thân cao, hạt tròn, màu vàng : 50% thân thấp, hạt tròn, màu vàng B. 75% thân cao, hạt tròn, màu vàng : 25% thân thấp, hạt tròn, màu vàng C. 50% thân cao, hạt dài, màu trắng : 50% thân thấp, hạt dài, màu trắng D. 75% thân cao, hạt dài, màu trắng : 25% thân thấp, hạt dài, màu trắng Đáp án là : (B) Bài : 6121 Cho biết các gen sau đây: A: qui định thân cao; a: qui định thân thấp B: hạt tròn; b: hạt dài D: hạt màu vàng; d: hạt màu trắng Ba cặp gen nói trên nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong đó gen qui định dạng hạt và gen qui định màu hạt liên kết hoàn toàn với nhau, không xuất hiện tính trung gian trong quá trình di truyền. Cho một cây P tự thụ phấn, ở F1 thu được 16 tổ hợp giao tử, các cây có hạt tròn đều có màu vàng và các cây hạt dài đều có màu trắng. Kiểu gen và kiểu hình của cây P nói trên là: Chọn một đáp án dưới đây A. B. C. (thân cao, hạt tròn, màu vàng) (thân cao, hạt tròn, màu vàng) (thân cao, hạt tròn, màu vàng) D. (thân thấp, hạt tròn, màu vàng) Đáp án là : (A) Bài : 6120 Cho biết các gen sau đây: A: qui định thân cao; a: qui định thân thấp B: hạt tròn; b: hạt dài D: hạt màu vàng; d: hạt màu trắng Ba cặp gen nói trên nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong đó gen qui định dạng hạt và gen qui định màu hạt liên kết hoàn toàn với nhau, không xuất hiện tính trung gian trong quá trình di truyền. Cơ thể mang 3 cặp gen dị hợp có kiểu gen được viết là: Chọn một đáp án dưới đây A. B. hoặc C. D. hoặc Đáp án là : (B) Bài : 6119 Cho biết các gen sau đây: A: qui định thân cao; a: qui định thân thấp B: hạt tròn; b: hạt dài D: hạt màu vàng; d: hạt màu trắng Ba cặp gen nói trên nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong đó gen qui định dạng hạt và gen qui định màu hạt liên kết hoàn toàn với nhau, không xuất hiện tính trung gian trong quá trình di truyền. Số kiểu gen có thể xuất hiện từ sự tổ hợp của các gen nói trên là: Chọn một đáp án dưới đây A. 5 B. 10 C. 20 D. 30 Đáp án là : (D) Bài : 6118 Cho biết các gen sau đây: A: qui định thân cao; a: qui định thân thấp B: hạt tròn; b: hạt dài D: hạt màu vàng; d: hạt màu trắng Ba cặp gen nói trên nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong đó gen qui định dạng hạt và gen qui định màu hạt liên kết hoàn toàn với nhau, không xuất hiện tính trung gian trong quá trình di truyền. Số kiểu gen đồng hợp về các gen nói trên là: Chọn một đáp án dưới đây A. 4 kiểu B. 6 kiểu C. 8 kiểu D. 10 kiểu Đáp án là : (C) Bài : 6117 Gen D: quả dài, trội hoàn toàn so với gen d: quả ngắn Gen N: hạt nâu, trội hoàn toàn so với gen n: hạt trắng Hai cặp gen nói trên nằm cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Kết quả kiểu hình của F1 như thế nào nếu phép lai của P là: Chọn một đáp án dưới đây A. 100% quả dài, hạt trắng B. 100% quả dài, hạt nâu C. 50% quả dài, hạt trắng : 50% quả dài, hạt nâu D. 50% quả ngắn, hạt nâu : 50% quả ngắn, hạt trắng Đáp án là : (B) Bài : 6116 Gen D: quả dài, trội hoàn toàn so với gen d: quả ngắn Gen N: hạt nâu, trội hoàn toàn so với gen n: hạt trắng Hai cặp gen nói trên nằm cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Phép lai cho kiểu hình 50% quả dài, hạt trắng : 50% quả dài, hạt nâu là: Chọn một đáp án dưới đây A. B. C. D. Đáp án là : (B) Bài : 6115 Gen D: quả dài, trội hoàn toàn so với gen d: quả ngắn Gen N: hạt nâu, trội hoàn toàn so với gen n: hạt trắng Hai cặp gen nói trên nằm cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Phép lai nào sau đây cho con lai có tỉ lệ kiểu hình 1 quả dài, hạt nâu : 1 quả dài, hạt trắng : 1 quả ngắn, hạt nâu : 1 quả ngắn, hạt trắng? Chọn một đáp án dưới đây A. (quả dài, hạt trắng) x (quả ngắn, hạt nâu) B. (quả dài, hạt nâu) x (quả ngắn, hạt nâu) C. (quả ngắn, hạt nâu) x (quả dài, hạt trắng) D. (quả ngắn, hạt nâu) x Đáp án là : (A) (quả dài, hạt nâu) Bài : 6114 Gen D: quả dài, trội hoàn toàn so với gen d: quả ngắn Gen N: hạt nâu, trội hoàn toàn so với gen n: hạt trắng Hai cặp gen nói trên nằm cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Số kiểu gen dị hợp về hai cặp gen là: Chọn một đáp án dưới đây A. 2 kiểu B. 4 kiểu C. 5 kiểu D. 8 kiểu Đáp án là : (A) Bài : 6113 Gen D: quả dài, trội hoàn toàn so với gen d: quả ngắn Gen N: hạt nâu, trội hoàn toàn so với gen n: hạt trắng Hai cặp gen nói trên nằm cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Số kiểu gen dị hợp về một cặp gen là:

Tuyển chọn đề thi trắc nghiệm sinh học ôn thi đại học 2015 part 1

Bài : 6055 Hiện tượng nào sau đây có thể xuất hiện từ kết quả gen phân li độc lập và tổ hợp tự do? Chọn một đáp án dưới đây A. Hạn chế số loại giao tử tạo ra B. Có nhiều gen biến dị tổ hợp ở con lai C. Con lai ít có sự sai khác so với bố mẹ D. Kiểu gen được di truyền ổn định qua thế hệ Đáp án là : (B) Bài : 6054 Kết quả nào sau đây có thể xuất hiện từ hiện tượng hai tính trạng phân li độc lập và mỗi tính trạng do một gen qui định? Chọn một đáp án dưới đây A. (3 : 1) (3 : 1) = 9 : 3 : 3 : 1 B. (1 : 1) (1 : 1) = 1 : 1 : 1 : 1 C. (3 : 1) (1 : 1) = 3 : 3 : 1 : 1 D. Cả 3 kết quả trên Đáp án là : (D) Bài : 6053 Nếu P thuần chủng về hai cặp gen tương phản với nhau thì ở F2, kiểu gen chiếm tỉ lệ cao nhất là: Chọn một đáp án dưới đây A. Dị hợp một cặp gen B. Dị hợp hai cặp gen C. Đồng hợp trội D. Đồng hợp lặn Đáp án là : (B) Bài : 6052 Nếu mỗi gen qui định một tính trạng và có một tính trội không hoàn toàn thì kết quả tỉ lệ kiểu hình ở con lai tạo ra từ phép lai AaBb x AaBb là: Chọn một đáp án dưới đây A. 9 : 3 : 3 : 1 B. 1 : 1 : 1 : 1 C. 3 : 3 : 1 : 1 D. 3 : 6 : 3 : 1 : 2 : 1 Đáp án là : (D) Bài : 6051 Trong phép lai về hai cặp tính trạng màu hạt và dạng hạt ở đậu Hà Lan mà Menđen đã tiến hành, nhóm các kiểu gen nào sau đây xuất hiện ở F2 có tỉ lệ bằng nhau? Chọn một đáp án dưới đây A. AaBb, AABb, AaBB, AABB B. AABB, Aabb, aaBB, aabb C. Aabb, AaBB, Aabb D. AaBB, AABb, aabb Đáp án là : (B) Bài : 6050 Kết luận nào sau đây đúng khi nói về kết quả của phép lai AaBb x Aabb? Chọn một đáp án dưới đây A. Có 8 tổ hợp giao tử ở con lai B. Tỉ lệ kiểu hình là C. Tỉ lệ kiểu gen là triển khai của biểu thức D. Có 9 kiểu gen Đáp án là : (A) Bài : 6049 Xét phép lai F1: AaBb x AaBb Kiểu gen nào sau đây chiếm tỉ lệ thấp nhất ở F2? Chọn một đáp án dưới đây A. AaBb B. Aabb C. AaBB D. AABb Đáp án là : (B) Bài : 6048 Nếu bố mẹ thuần chủng về hai cặp gen tương phản và các gen phân li độc lập thì kết quả nào sau đây xuất hiện ở F2? Chọn một đáp án dưới đây A. Có 4 loại giao tử vởi tỉ lệ ngang nhau B. Tỉ lệ kiểu gen là 9 : 3 : 3 : 1 C. Tỉ lệ kiểu hình là 3 : 1 D. Có 16 tổ hợp Đáp án là : (D) Bài : 6047 Nếu bố mẹ thuần chủng về hai cặp gen tương phản và các gen phân li độc lập thì F1 có kết quả nào sau đây? Chọn một đáp án dưới đây A. Là những thể đồng hợp trội về hai cặp gen B. Là những thể đồng hợp lặn về hai cặp gen C. Là những thể dị hợp về hai cặp gen D. Gồm các thể đồng hợp và thể dị hợp về hai cặp gen Đáp án là : (C) Bài : 6046 Định luật phân li độc lập được Menđen rút ra dựa trên cơ sở của phép lai nào sau đây? Chọn một đáp án dưới đây A. Lai một cặp tính trạng B. Lai hai cặp tính trạng C. Lai ba cặp tính trạng D. Lai hai và lai nhiều cặp tính trạng Đáp án là : (D) Bài : 6045 Giống nhau ở phép lai 1 tính trạng và phép lai 2 tính trạng của Menđen là: Chọn một đáp án dưới đây A. Thế hệ xuất phát đều thuần chủng B. F1 xuất hiện tính trạng của cả bố và mẹ C. F2 chỉ xuất hiện kiểu hình của bố D. F2 đều là các thể dị hợp Đáp án là : (A) Bài : 6044 Điểm giống nhau ở F1 trong phép lai một cặp tính trạng và lai hai cặp tính trạng của Menđen nếu thế hệ P thuần chủng về tính trạng tương phản là: Chọn một đáp án dưới đây A. F1 đều dị hợp 1 cặp gen B. F1 đều dị hợp 2 cặp gen C. Đều có hiện tượng đồng tính D. Có nhiều kiểu gen khác nhau xuất hiện Đáp án là : (C) Bài : 6043 Hai cơ thể bố mẹ được chọn trong thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của Menđen có đặc điểm nào sau đây? Chọn một đáp án dưới đây A. Thuần chủng và khác nhau về hai cặp gen tương phản B. Thuần chủng và có kiểu hình giống nhau C. Có kiểu hình khác nhau và không thuần chủng D. Không thuần chủng và có kiểu hình giống nhau Đáp án là : (A) Bài : 6042 Ở ruồi giấm, gen B qui định thân xám, trội hoàn toàn so với gen b qui định thân đen và gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Ruồi bố và ruồi mẹ đều mang kiểu gen dị hợp. Xác suất để xuất hiện ruồi thân xám đồng hợp là: Chọn một đáp án dưới đây A. 75% B. 50% C. 25% D. 12,5% Đáp án là : (C) Bài : 6041 Ở ruồi giấm, gen B qui định thân xám, trội hoàn toàn so với gen b qui định thân đen và gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Ruồi bố có thân đen, ruồi mẹ có thân xám, ở con lai có xuất hiện thân xám. Kiểu gen của mẹ và của bố là: Chọn một đáp án dưới đây A. Bố Bb; mẹ Bb B. Bố BB; mẹ BB hoặc Bb C. Bố bb; mẹ Bb hoặc bb D. Bố bb; mẹ BB hoặc Bb Đáp án là : (D) Bài : 6040 Ở ruồi giấm, gen B qui định thân xám, trội hoàn toàn so với gen b qui định thân đen và gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Con lai F1 có kết quả 3 B- : 1 bb được tạo từ: Chọn một đáp án dưới đây A. P: BB x bb B. P: Bb x Bb C. P: Bb x bb D. P: bb x bb Đáp án là : (B) Bài : 6039 Ở ruồi giấm, gen B qui định thân xám, trội hoàn toàn so với gen b qui định thân đen và gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Một cặp ruồi gám P đều có thân xám, ở F1 xuất hiện ruồi thân đen thì kiêu gen của P là trường hợp nào sau đây? Chọn một đáp án dưới đây A. Đều là BB B. Một cơ thể là BB, cơ thể còn lại là Bb C. Đều là Bd D. Cả A, B, C đều đúng Đáp án là : (C) Bài : 6038 Ở ruồi giấm, gen B qui định thân xám, trội hoàn toàn so với gen b qui định thân đen và gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Ruồi giấm thân xám (Bb) phải giao phối với ruồi có kiểu gen kiểu hình như thế nào để chắc chắn sinh ra tất cả con lai đều có thân xám? Chọn một đáp án dưới đây A. BB (thân xám) B. Bb (thân xám) hoặc bb (thân đen) C. Bb (thân xám) hoặc BB (thân xám) D. BB (thân xám) hoặc bb (thân đen) Đáp án là : (A) Bài : 6037 Ở ruồi giấm, gen B qui định thân xám, trội hoàn toàn so với gen b qui định thân đen và gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Có bao nhiêu kiểu giao phối khác nhau có thể giữa ruồi giấm đực với ruồi giấm cái? Chọn một đáp án dưới đây A. 3 kiểu B. 4 kiểu C. 5 kiểu D. 6 kiểu Đáp án là : (D) Bài : 6036 Ở cây dạ lan, gen D: hoa đỏ trội không hoàn toàn so với gen d: hoa trắng. Kiểu gen dị hợp có kiểu hình hoa màu hồng. Phép lai nào sau đây tạo ra con lai mang kiểu gen và kiểu hình không giống với bố hoặt mẹ chúng? Chọn một đáp án dưới đây A. DD x Dd B. Dd x dd C. DD x dd D. DD x DD Đáp án là : (C) Bài : 6035 Ở cây dạ lan, gen D: hoa đỏ trội không hoàn toàn so với gen d: hoa trắng. Kiểu gen dị hợp có kiểu hình hoa màu hồng. Để con lai F2 có tỉ lệ kiểu hình 25% hoa đỏ : 50% hoa hồng : 25% hoa trắng thì phải chọn cặp P có kiểu gen và kiểu hình nào sau đây? Chọn một đáp án dưới đây A. DD (hoa đỏ) x dd (hoa trắng) B. DD (hoa đỏ) x Dd (hoa hồng) C. Dd (hoa hồng) x Dd (hoa hồng) D. Dd (hoa hồng) x dd (hoa trắng) Đáp án là : (A) Bài : 6034 Ở cây dạ lan, gen D: hoa đỏ trội không hoàn toàn so với gen d: hoa trắng. Kiểu gen dị hợp có kiểu hình hoa màu hồng. Phép lai nào sau đây không tạo ra con lai F1 có kiểu hình hoa hồng? Chọn một đáp án dưới đây A. P: DD x dd B. P: Dd x Dd C. P: Dd x dd D. P: DD x DD Đáp án là : (D) Bài : 6033 Ở cây dạ lan, gen D: hoa đỏ trội không hoàn toàn so với gen d: hoa trắng. Kiểu gen dị hợp có kiểu hình hoa màu hồng. Phép lai nào sau đây tại F1 có 50% hoa hồng : 50% hoa trắng Chọn một đáp án dưới đây A. P: DD (hoa đỏ) x Dd (hoa hồng) B. P: Dd (hoa hồng) x Dd (hoa hồng)

[Câu chuyện thành công] Câu chuyện những con sói trong tâm hồn

[Câu chuyện thành công] Câu chuyện những con sói trong tâm hồn: Trong mỗi con người đều tồn tại 2 con sói tốt và xấu. Còn bạn thì sao? hiện giờ bạn đang nuôi dưỡng con sói nào?

[Câu chuyện thành công] Câu chuyện xây bức tường

[Câu chuyện thành công] Câu chuyện xây bức tường: Không quan trọng bạn đang làm việc gì. Quan trọng là bạn làm việc với thái độ như thế nào.

[Câu chuyện thành công] Câu chuyện về chiếc bình nứt

[Câu chuyện thành công] Câu chuyện về chiếc bình nứt: Một câu chuyện làm thay đổi bản thân trở nên tích cực hơn trong cuộc sống.

Thứ Năm, 24 tháng 3, 2016

TỔNG HỢP ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2015

1. MÔN TOÁN 1. Đề số 1: Câu 1 (2,0 điểm). Cho hàm số y = -2x3+ 6x2 + 1 (C ) a. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số (C ). b. Tìm các giá trị của tham số m để đường thẳng y = mx + 1 cắt đồ thị (C ) tại ba điểm phân biệt M (0;1), N, P sao cho N là trung điểm của MP. Câu 2 (1,0 điểm). Giải phương trình (2cos x + sin x - cos 2x )cos x = 1 + sin x Câu 3 (1,0 điểm). Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đường cong y= 1/x và đường thẳng y = -2x + 3 Câu 4 (1,0 điểm). a. Giải phương trình b. Đội thanh niên xung kích của một trường phổ thông có 12 học sinh gồm 5 học sinh lớp A, 4 học sinh lớp B và 3 học sinh lớp C. Chọn ngẫu nhiên 4 học sinh đi làm nhiệm vụ. Tính xác suất để trong 4 học sinh được chọn không quá 2 trong 3 lớp trên. Câu 5 (1,0 điểm). Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho tam giác ABC có các đỉnh lần lượt là A(1;-2;3), B (2;1;0) và C (0;-1;-2). Viết phương trình đường cao xuất phát từ đỉnh A của tam giác ABC. Câu 6 (1,0 điểm). Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh bằng a, SA = SB = a ; SD = √2 và mặt phẳng (SBD) vuông góc với mặt phẳng đáy ( ABCD). Tính theo a thể tích khối chóp S.ABCD và khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SCD). Câu 7 (1,0 điểm). Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có AC = 2AB . Điểm cạnh C sao cho (1 1) là trung điểm của BC (1 3) C điểm D thuộc BC sao cho thuộc D đối x ng với qua tia phân giác trong góc BAC. Đường thẳng DN có phương trình 3x2y+8. Xác định tọa độ các đỉnh của tam giác ABC, biết C thuộc đường thẳng d : x + y - 7 = 0. Câu 8 (1,0 điểm). Giải hệ phương trình: Câu 9 (1,0 điểm). Cho x, y, z là các số thực thuộc đoạn [1 2] . Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của biểu th c: -------------------HẾT------------------- Đáp án đề số 1:

[THƠ] SỮA MẸ

[THƠ] SỮA MẸ: Readzo - Cảm nhận tầm quan trọng của sữa mẹ thông qua bài thơ này nhé !

CẤU TRÚC ĐỀ THI TIẾNG ANH TỐT NGHIỆP THPT ĐẠI HỌC CAO ĐẲNG NĂM 2015

Lĩnh vực Ngữ âm Yếu tố/chi tiết cần kiểm tra Trọng âm từ (chính/phụ) - Trường độ âm và phương phức phát âm. Ngữ pháp – Từ - Danh từ/ động từ (thời và hợp thời) /đại từ/ tính vựng từ / trạng từ/ từ nối/ v.v… - Cấu trúc câu - Phương thức cấu tạo từ/sử dụng từ (word choice/usage) - Tổ hợp từ / cụm từ cố định / động từ hai thành phần (phrasal verb) - Từ đồng nghĩa / dị nghĩa Chức năng giao - Từ / ngữ thể hiện chức năng giao tiếp đơn giản, tiếp … (khuyến khích yếu tố văn hóa) Kĩ năng đọc - Điền từ vào chỗ trống: (sử dụng từ / ngữ; nghĩa ngữ pháp; nghĩa ngữ vựng); một bài text độ dài khoảng 200 từ. - Đọc lấy thông tin cụ thể/đại ý (đoán nghĩa từ mới; nghĩa ngữ cảnh; ví von; hoán dụ; ẩn dụ; tương phản; đồng nghĩa/dị nghĩa…) một bài text, độ dài khoảng 400 từ, chủ đề: phổ thông. - Đọc phân tích/đọc phê phán/tổng hợp/suy diễn; một bài text khoảng 400 từ chủ đề: phổ thông. Kĩ năng viết 1. Phát hiện lỗi cần sửa cho câu đúng (đặc biệt lỗi liên quan đến kỹ năng viết). 2. Viết gián tiếp. Cụ thể các vấn đề có kiểm tra viết bao gồm: - Loại câu. - Câu cận nghĩa. - Chấm câu. - Tính cân đối. - Hợp mệnh đề chính - phụ -Tính nhất quán (mood, voice, speaker, position…) - Tương phản. - Hòa hợp chủ - vị - Sự mập mờ về nghĩa (do vị trí bổ ngữ…) - …. Với phần này, người soạn đề có thể chọn vấn đề cụ thể trong những vấn đề trên cho bài thi. Tỉ trọng/ số lượng câu 5 7 5 6 4 3 5 10 10 10 5 10 Ghi chú: Lời chỉ dẫn (instruction) viết bằng tiếng Anh; Ký hiệu "/" có nghĩa là hoặc.

Sai lầm của bà mẹ ninh xương ống cho trẻ ăn sẽ khiến trẻ bị còi xương

Sai lầm của bà mẹ ninh xương ống cho trẻ ăn sẽ khiến trẻ bị còi xương: Readzo - Các chuyên gia dinh dưỡng khẳng định rằng thường xuyên ninh xương ống lọc lấy nước cho trẻ dưới 3 tuổi ăn sẽ “lợi bất cập hại”.

Cấu trúc đề thi toán tốt nghiệp thpt quốc gia 2015

NỘI DUNG KIẾN THỨC 1. Hàm số: TỈ TRỌNG PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ ĐIỂM 20% - Khảo sát sự Nội dung kiến thức Hàm số được ra ở ý (a), (b) Câu 1 đề thi đại học các năm. biến thiên và vẽ đồ thị hàm Qua các năm, câu hỏi phần Hàm số có mức độ khó giảm dần. số - Các bài toán liên quan Từ năm 2010 đến năm 2013, hai câu hỏi phần Hàm số ở mức độ dễ vàtrung bình, đến năm 2014, cả hai ý (a) và (b) đều ở (Ý a, b của Câu 1) mức độ dễ. Phần kiến thức này chỉ yêu cầu học sinh nhớ được kiến thức và tính toán thành thạo. » Đây là nội dung kiến thức dễ, cơ bản mà hầu hết mọi học sinh đều phải làm được nếu muốn xét tốt nghiệp cũng như xét tuyển vào đại học (ít nhất là ý (a)). 2. trình giác Phương 10% lượng Nội dung kiến thức phần Phương trình lượng giác giữ ổn định ở mức độ câu hỏi dễ. Đặc biệt, đến năm 2014 thì ở mức “siêu dễ”. » Với nội dung kiến thức này, học sinh chỉ cần nhớ, biết cách biến đổi và vận dụng các công thức lượng giác là có thể làm được. 3. Phương trình, 10% (riêng bất năm 2010 Đề thi năm 2010 có 1 câu Bất phương trình và 1 câu Hệ phương trình, chiếm hệ phương trình với tỉ lệ điểm chiếm 20%. Từ năm 2011 đến phương 20%) 2014, đề thi chỉ còn 1 câu Hệ phương trình với mức độ câu trình hỏi khó yêu cầu học sinh nắm vững kiến thức và tư duy vận dụng cao. » Học sinh phải nắm vững các phương pháp giải phương trình, hệ phương trình và chịu khó rèn luyện thêm các bài nâng cao mới có thể giải được trong điều kiện thời gian có hạn. 4. Tích phân 10% Qua đề thi các năm, câu hỏi phần Tích phân giữ nguyên ở mức độ khó trung bình. Đề thi yêu cầu học sinh nắm vững các công thứcTích phân cơ bản, các phương pháp tính Tích phân và cách vận dụng các kiến thức này. » Đây là phần kiến thức vừa sức, học sinh dễ dàng kiếm điểm ở câu 5. Hình không học gian Trong đề thi đại học môn Toán, phần Hình học không gian thường yêu cầu tính thể tích và tính khoảng cách. Qua đề thi - Thể tích các năm, câu hỏi tính thể tích thuộc mức độ câu hỏi trung bình, - Khoảng cách câu hỏi về khoảng cách thường khó hơn. Học sinh chỉ cần nắm vững kiến thức về tính chất hình học trong không gian và công thức tính thể tích là có thể làm được câu về thể tích. Yêu cầu tính khoảng cách yêu cầu học sinh phải có tư duy tốt về hình học không gian mới có thể giải được. » Cả hai phần kiến thức Thể tích và Khoảng cách đều yêu cầu cấp độ tư duy thông hiểu và vận dụng. Để dành điểm phần này, học sinh cần nắm vững kiến thức hình học không gian và chăm chỉ luyện tập để rút ra được kinh nghiệm tư duy hình học không gian. 6. Bất thức, GTNN đẳng 10% (riêng GTLN- năm 2010 Nội dung Bất đẳng thức, GTLN – GTNN là câu hỏi có tính phân không có) loại cao nhất trong đề thi. (Năm 2010, đề thi không có nội dung này, thay vào đó là 2 câu HPT và BPT). Ví dụ: câu 9 đề thi Toán khối A năm 2014. » Để làm được câu hỏi này đòi hỏi học sinh phải thực sự có năng lực, có tư duy sáng tạo, có niềm đam mê và chịu khó rèn luyện trong suốt quá trình học phổ thông mới có thể hoàn thành. Đây có thể được coi là câu vận dụng cao rõ ràng nhất, là câu mà các trường tốp trên có thể sử dụng để phân loại thí sinh. 7. Hình học 10% phẳng Các câu hỏi Hình học phẳng có mức độ khó tăng dần, đặc biệt là năm 2013, 2014. Trong đề thi 2014, câu hỏi Hình học phẳng ở mức độ khó, yêu cầu học sinh phải tư duy ở mức độ vận dụng cao. » Đây cũng là phần kiến thức mang tính phân loại thí sinh. Học sinh có mục tiêu vào các trường đại học phải tập trung ôn luyện và nắm vững kiến thức. 8. Hình tích gian giải 10% không Nội dung Hình giải tích không gian trong đề thi các năm 2010-2014 nằm ở mức độ từ dễ đến trung bình, độ khó tăng dần qua các năm nhưng ở mức vừa phải và không quá sức. » Đây là phần kiến thức dễ lấy điểm trong đề thi, học sinh chỉ cần chăm chỉ rèn luyện là có thể làm được. 9. Tổ hợp – 10% Xác xuất – Nhị thức – Số Nội dung kiến thức Tổ hợp – Xác suất – Nhị thức, Số phức là phần kiến thức dễ trong đề thi đại học các năm gần đây. phức » Học sinh chỉ cần nhớ kiến thức cơ bản, thao tác tính toán đơn giản là có thể làm được. Từ năm 2010 đến 2014, cấu trúc đề thi đại học môn Toán không thay đổi nhiều. Sự thay đổi lớn nhất là việc bỏ phân loại phần riêng cho ban cơ bản và ban nâng cao vào năm 2014 tạo ra sự công bằng đối với mọi thí sinh dự thi. Trong đề thi đại học môn Toán các năm 2010 – 2014, các câu hỏi phân bổ ở mức độ dễ, trung bình, khó đảm bảo đề thi vừa sức với học sinh và vẫn phân loại được thí sinh. Trong đó, học sinh có thể dễ lấy điểm ở những câu có thuộc mức độ dễ, trung bình như chuyên đề 1, 2, 4, 8, 9 (theo bảng). Học sinh chỉ cần nắm vững kiến thức cơ bản, biết nhận dạng phương pháp làm một số bài toán và tính toán cơ bản có thể đạt được khoảng 5 điểm. Những câu hỏi này thường không có tính đánh đố hay yêu cầu học sinh phải tư duy, sáng tạo ở mức độ cao. Những chuyên đề 3, 5, 6, 7 tương đối khó đòi hỏi mức độ tư duy vận dụng, vận dụng cao. Để làm được các chuyên đề này, ngoài việc

Sữa bò có thật sự tốt như quảng cáo hay không

Sữa bò có thật sự tốt như quảng cáo hay không: Readzo - Có bao giờ bạn tự hỏi sữa bò có thật sự tốt như quảng cáo hay không?

Thứ Tư, 23 tháng 3, 2016

Tuyển tập đề thi thử tốt nghiệp thpt đại học quốc gia môn anh văn năm 2015 cực hay

D. He wouldn’t have survived the operation if he hadn’t had skilful surgery. -Mark the letter A, B, C,or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 76 to 80. Question 76: It is important that _________. A. an exact record should be kept B. an exact record to be kept C. to keep an exact record D. keeping an exact record Question 77: _________the book, please return it to me. A. Should you find B. Will you have found C. Will you be finding D. Will you find Question 78: ______.we went swimming. A. So hot was the day B. It was a hot day C. Being a hot day D. Due to a hot day Question 79: I know Jimmy ______him. A. too well so as to trust B. so well as to trust C. too well to trust D. well enough as to trust Question 80: _____ is the price of this car . A. What interested in us B. That we are interested in C. That interested us D. What we are interested in --------------------------------------------------------THE END---------- TRƯỜNG THPT CHUYÊN PHAN BỘI CHÂU ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 04 trang) ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH ĐH, CĐ 2011 LẦN 2 MÔN THI: Tiếng Anh KHỐI D Thời gian làm bài: 90 phút; (80 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 209 Họ, tên thí sinh:..................................................................... số báo danh: ............................. Mark the letter A, B, C,or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the following position of the main stress in each of the following questions from 1 to 5. Question 1: A. bamboo B. camel C. hummock D. cactus Question 2: A. intellectual B. optimistic C. incredible D. overwhelming Question 3: A. tendency B. importance C. incidence D. difference Question 4: A. justice B. diverse C. series D. current Question 5: A. fountain B. kitchen C. mountain D. maintain Mark the letter A, B, C,or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 6 to 35. Question 6: We’ve decided to interview only ten ___ for the job . A. applicants B. applications C. appliances D. applicable Question 7: I wish you wouldn’t call him __that insulting name. A. by B. with C. in D. under Question 8: The stolen jewels were ___a lot of money. A. worth B. valued C. priced D. cost Question 9: The ship was put into quarantine and the passengers and the crew were__ to land A. ordered B. forbidden C. permitted D. let Question 10: I am ___tired to think about that problem at the moment . A. nearly B. simply C. much more D. far too Question 11: “ Would you mind helping me with these heavy boxes? _____ A. “Yes, I would. ” B. “ Not at all. ” C. “ What a pity !” D. “my Gosh!” Question 12: “ I am terribly sorry !” “ _______” A. Never mind ! B. Don’t worry C. Nothing D. It’s nothing Question 13: “ Help!” “_____________” A. I come at once ! B. Wait on ! C. Moment ! D. Just a minute! Question 14: “ Which of the two boys is a boy scout? “ “____ of them is .” A. All B. None C. Neither D. Both Question 15: His ___ of the school regulations really can’t be ignored any longer. A. carelessness B. inattention C. disregard D. unfamiliarity Question 16: He spent his entire life ___round the world, never setting down anywhere. A. roaming B. scattering C. roaring D. vesting Question 17: The child was told to eat all his vegetables or ___he would get no ice cream . A. in fact B. instead C. in case D. else Question 18: They received a ten-year sentence for ___armed robbery . A. doing B. making C. committing D. practicing Question 19: We have been working hard . Let’s ___ a break . A. make B. find C. take D. do Question 20: ____ patient, and you will succeed. A. Be B. Are C. Being D. To be Question 21: All work is better than ___at all. A. no B. no one C. not D. none Question 22: “ Take me some medicine from the first aid kit,___ you ? A. don’t B. can C. will D. do Question 23: Those men are paid by ___ . A. every hour B. hour C. an hour D. the hour Question 24: I’m afraid you’ll have to make a decision at once. We have no time to ___. A. adjust B. draw C. save D. spare Question 25: It is believed ___causes weight loss. A. much stress thatB. much stress C. that much stressD. it is much stress Question 26: “ Could I speak to Susie May, please ?” “ Yes,_______. ” A. Talking B. Saying C. Answering D. Speaking Question 27: I think you should stay___ A. tranquil B. calm C. peaceful D. quiet Question 28: It never ___my mind he will tell lies to me . A. takes B. enters C. happens D. crosses Question 29: My brother is intelligent but he ____common sense . A. fails B. lacks C. wants D. misses Question 30: The question of late payment of the bills was ___again at the meeting A. raised B. taken C. risen D. brought Question 31: ___after trying three times ,he passed the examination. A. Last of all B. Lastly C. Last D. At last Question 32: He doesn’t seem to be successful ____hard he works A. but B. however C. whatever D. although Question 33: In life ___can make a mistake ; we’re all human . A. anyone B. someone C. some people D. not anybody Question 34: Are there any interesting ____in the paper ? A. new B. news C. piece of news D. pieces of news Question 35: None of us has ever ___of cheating in class . A. approved B. persisted C. declared D. concluded Read the following passage and mark the letter A,B,C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 36 to 45 . Speech is one of the most important (36)___ of communicating .It consists of far more than just making noises . To talk and also (37)___ to by other people, we have to speak a language ,that is, we have to use combinations of (38)____that everyone agrees to stand for a particular object or idea. Communication wouldbe impossible if everyone made up their own language. Learning a language properly is very( 39)___. The basic( 40)____of English is not very large, and not only about 2,000 words are needed to speak it quite (41)___.But the more idea you can (42)____ the more precise you can be about their exact meaning. Words are the (43)____thing we use in communicating what we want to say. The way we( 44)____the words is also very important. Our tone of voice can express many emotions and ( 45)____whether we are pleased or angry, for instance. Question 36: A. rules B. reason C. ways D. tests Question 37: A. be talked B. be understood C. be examined D. be spoken Question 38: A. systems B. languages C. talks D. sounds Question 39: A. expensive B. easy C. simple D. important Question 40: A. word B. grammar C. structure D. vocabulary Question 41: A. well B. good C. perfect D. fluent Question 42: A. express B. grow C. pass D. need Question 43: A. main B. full C. certain D. most Question 44: A. say B. talk C. send D. pass Question 45: A. ask B. understand C. show D. know Read the following passage and mark the letter A,B,C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 46 to 55 . The ocean bottom- a region nearly 2.5 times greater than total land area of the Earth- is a vast frontier that even today is largely unexplored and uncharted. Until about a century ago , the deep-ocean floor was completely inaccessible , hidden beneath waters averaging over 3,6000 meters deep. Totally without light and subjected to intense pressures hundreds of times greater than at the Earth’s surface, deep-ocean bottom is a hostile environment to humans , in some ways as forbidding and remote as the void of outer space. Although researchers have taken samples of deep-ocean rocks and sediments for over a century, the first detailed global investigation of the ocean bottom did not actually start until 1968, with the beginning of the National Science Foundation’s Deep Sea Drilling Project (DSDP). Using techniques first developed for the offshore oil gas industry, the Dad’s drill ship , the Glomar Challenger, was able to maintain a steady position on the ocean’s surface and drill in very deep waters, extracting samples of sediments and rock from the ocean floor. The Glomar Challenger completed 96 voyages in a 15 –year research program that ended in November 1983. During this time, the vessel logged 600,000 kilometers and took almost 20,000 core samples of seabed sediments and rocks at 624 drilling sites around the world . The Glomar Challenger’s core samples have allowed geologists to reconstruct what the planet looked like hundreds of millions of years ago and to calculate what it will problem look like millions of years in the future. Today , largely on the strength of evidence gathered during the Glomar Challenger’s voyages, nearly all earth scientists agree on the

Đề thi thử đại học môn anh văn đề số 16 đến 22 hay nhất


Chìa khóa vàng luyện thi cấp tốc trắc nghiệm hóa học

Hãy sở hữuTuyển tập100 đề thi thử CĐ-ĐH giải chi tiết và 3 tập chìa khóa vàng giải nhanh hóa học. Phần 2 tan trong dung dịch NaOH d thu đợc kết tủa Z, nung Z trong không khí đến khối lợng không đổi đợc a gam chất rắn. Giá trị của m và a lần lợt là: A. 5,52 gam và 2,8 gam. B. 3,56 gam và 1,4 gam. C. 2,32 gam và 1,4 gam D. 3,56 gam và 2,8 gam. Bài giải. Xem hỗn hợp chất rắn X là hỗn hợp của x mol Fe u và y mol S. Quá trình cho và nhận electron nh sau +3 0 Fe 3e Fe x 3x x +6 0 S 6e S y 6y y +5 +4 N + 1e N ...0, 405 ơ 0, 405mol áp dụng ĐLBT E ta đợc: n e = 3x + 6y = n NO2 = 9,072 = 0, 405mol, => 3x + 6y = 0, 405 22, 4 (1) Mặt khác trong 1/2 dung dịch Y: 3+ 0 3OH t Fe Fe(OH)3 (Z) Fe 2 O3 x mol 2 +6 x ................................ mol 4 2+ Ba S(SO 2 ) BaSO 4 4 y y mol..................... mol 2 2 y 5,825 n BaSO4 = = = 0,025mol => y = 0,05mol 2 233 Thay vào (1) ta đợc x=0,035 mol m = mX=56x+32y=56.0,035+32.0,05=3,56 gam x 0,035 a = m Fe2O3 = .160 = .160 = 1, 4gam 4 4 => B đúng. iii. bài tập tự giải Bài 1: Hoà tan hết m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe 2O3 v Fe3O4 bằng HNO3 thu đợc 2.24 lít khí màu nâu duy nhất (ktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng đợc 96.8 gam muối khan. Giá trị m là: A. 55.2 gam. B. 31.2 gam. C. 23.2 gam D. 46.4 gam. Bài 2: Hoà tan 52.2 gam hh X gồm FeO, Fe 2O3 v Fe3O4 bằng HNO3 đặc, nóng thu đợc 3.36 lít khí NO2 (ktc). Cô cạn dd sau phản ứng đợc m gam muối khan. Giá trị m là: A. 36.3 gam. B. 161.535 gam. C. 46.4 gam D. 72.6 gam. Bài 3: Vào thế kỷ XVII các nhà khoa học đã lấy đợc một mẩu sắt nguyên chất từ các mảnh vỡ của thiên thạch. Sau khi đem về phòng thí nghiệm do bảo quản không tốt nên nó bị oxi hóa thành m gam chất rắn X gồm Fe và các ôxit của nó. Để xác định khối lợng của mẩu sắt thì các nhà khoa học đã cho m gam chất rắn X trên vào vào dung dịch HNO3 loãng thu đợc khí NO duy nhất và dung dịch muối Y, cô cạn dung dịch muối Y cân nặng 48,4 gam chất rắn khan. Mẩu thiên thạch bằng sắt nguyên chất đó có khối lợng là: A. 11,2gam. B. 5,6 gam C. 16,8 gam D. 8,4 gam Bài 4: Vào thế kỷ XIX các nhà khoa học đã lấy đợc một mẩu sắt nguyên chất từ các mảnh vỡ của thiên thạch. Sau khi đem về phòng thí nghiệm các nhà khoa học đã lấy 2,8 gam Fe để trong ống thí nghiệm không đậy nắp kín nó bị ôxi hóa thành m gam chất rắn X gồm Fe và các ôxit của nó. Cho m 1 gam chất rắn X trên vào vào dung dịch HNO 3 loãng thu đợc 896 ml khí NO duy nhất (đktc) và dung dịch muối Y, cô cạn dung dịch muối Y cân nặng m2 gam chất rắn khan. 1. giá trị của m2 là: A. 72,6 gam B. 12,1 gam. C. 16,8 gam D. 72,6 gam 2. giá trị của m1 là: A. 6,2gam. B. 3,04 gam. C. 6,68 gam D. 8,04 gam Bài 5: một chiếc kim bằng sắt lâu ngày bị oxi hóa, sau đó ngời ta cân đợc 8,2 gam sắt và các ôxit sắt cho toàn bộ vào dung dịch HNO 3 đặc nóng thu đợc 4,48 lít khí màu nâu duy nhất (đktc) và dung dịch muối Y, cô cạn dung dịch muối Y thu đợc m gam muối khan. 1. khối lợng chiếc kim bằng sắt là: A. 6,86 gam. B. 3,43 gam. C. 2,42 gam D. 6.26 gam Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú: ĐT 098 92 92 117. Email: phueuro@gmail.com Hãy sở hữuTuyển tập100 đề thi thử CĐ-ĐH giải chi tiết và 3 tập chìa khóa vàng giải nhanh hóa học. 2. giá trị của m gam muối là: A. 29,645 gam. B. 29,5724 gam. C. 31,46 gam D. 29,04 gam Bài 6: Các nhà khoa học đã lấy m 1 gam một mảnh vỡ thiên thach bằng sắt nguyên chất do bảo quản không tốt nên nó bị oxi hóa thành m 2 gam chất rắn X gồm Fe và các ôxit của nó. Để xác định khối lợng của mẩu sắt thì các nhà khoa học đã cho m 2 gam chất rắn X trên vào vào dung dịch HNO 3 loãng d thu đợc 6,72 lít khí NO duy nhất(đktc) và dung dịch muối Y, cô cạn dung dịch muối Y cân nặng 121 gam chất rắn khan. 1. giá trị của là: m1 A. 28 gam B. 56 gam. C. 84 gam D. 16,8 gam 2. giá trị của m2 là: A. 32,8 gam. B. 65,6 gam. C. 42,8 gam D. 58,6 gam Bài 7: các nhà thám hiểm đã tìm thấy một chất rắn bị gĩ sắt dới đại dơng, sau khi đa mẩu gỉ sắt để xác định khối lợng sắt trớc khi bị oxi hóa thì ngời ta cho 16 gam gĩ sắt đó vào vào dung dịch HNO 3 đặc nóng d thu đợc 3,684 lít khí NO2 duy nhất(đktc) và dung dịch muối X, cô cạn dung dịch muối X cân nặng m gam chất rắn khan. 1. khối lợng sắt ban đầu là: A. 11,200 gam B. 12,096 gam. C. 11,760 gam D. 12,432 gam 2. giá trị của m là: A. 52,514 gam. B. 52,272 gam. C. 50,820 gam D. 48,400 gam Bài 8: cho 12,096 gam Fe nung trong không khí thu đợc m1 gam chất rắn X gồm Fe và các ôxit của nó. Cho m1 gam chất rắn X trên vào vào dung dịch H 2SO4 đặc nóng thu đợc 1,792 lít khí SO2 duy nhất (đktc) và dung dịch muối Y, cô cạn dung dịch muối Y cân nặng m2 gam chất rắn khan. 1. giá trị của m1 là: A. 14 gam B. 16 gam. C. 18 gam D. 22,6 gam 2. giá trị của m2 là: A. 43,6 gam. B. 43,2 gam. C. 42,0 gam D. 46,8 gam Bài 9: Sau khi khai thác quặng bôxit nhôm có lẫn các tạp chất: SiO 2, Fe, các oxit của Fe. Để loại bỏ tạp chất ngời ta cho quặng vào dung dịch NaOH đặc nóng d thu đợc dung dịch X và m gam chất rắn không tan Y. để xác định m gam chất rắn không tan chiếm bao nhiêu phần trẩmtng quặng ta cho m gam chất rắn đó vào dung dịch HNO3 loãng d thu đợc 6,72 lít khí NO duy nhất(đktc) và dung dịch muối Y, cô cạn dung dịch muối Y cân nặng 121 gam chất rắn khan. Giá trị của là m1 A. 32,8 gam B. 34,6 gam. C. 42,6 gam D. 36,8 gam Bài 10: Hòa tan hoàn toàn một ôxit sắt Fe xOy bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thu đợc 2,24 lít khí SO2 duy nhất (đktc) và dung dịch muối Y, cô cạn dung dịch muối Y cân nặng 120 gam chất rắn khan. Công thức phân tử của ôxit sắt là: A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. Không xác định đợc Bài 11: Nung y mol Fe trong không khí một thời gian thu đợc 16,08 gam hỗn hợp A gồm 4 chất rắn gồm Fe và các ôxit sắt. hòa tan hết lợng hỗn hợp A trên bằng dung dịch HNO3 loãng d thu đợc 672 ml khí NO duy nhất(đktc) và dung dịch muối. Giá trị của là y: A. 0.21 mol B. 0,232 mol. C. 0,426 mol D. 36,8 mol Bài 12: Hòa tan m gam hỗn hợp X bốn chất rắn gồm Fe và các ôxit sắt bằng dung dịch HNO 3 d thu đợc 4,48 lit khí NO2 duy nhất(đktc) và 145,2 gam muối khan. Giá trị của là m gam: A. 44 gam B. 46,4 gam. C. 58 gam D. 22 gam Bài 13. Đốt cháy hoàn toàn 6,48 gam hỗn hợp X gồm: FeS , FeS 2, S, Cu, CuS, FeCu 2S2 thì cần 2,52 lít ôxi và thấy thoát ra 1,568 lít(đktc) SO2, mặt khác cho 6,48 gam X tác dụng dung dịch HNO 3 nóng d thu đợc V lít khí màu nâu duy nhất (đktc, sản phẩm kh duy nhất ) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 d thu đợc m gam kết tủa trắng. Giá trị của V và m lần lợt là: A. 13,44 lít và 23,44 gam. B. 8,96 lít và 15,60 gam. C. 16,80 lít và 18,64 gam. D. 13,216 lít và 23,44 gam. Chìa khóa vàng 2. PHƯƠNG PHáP Đồ THị I. cơ sở lý thuyết Chúng ta thờng gặp các dạng bài toán khi cho oxit axit CO 2, SO2 tác dụng với dung dịch NaOH, KOH, Ca(OH)2 hay Ba(OH)2 thu đợc muối, kết tủa, đó cũng là những dạng bài toán khó và có nhiều trờng hợp xãy ra trong bài toán. Để giải nhanh đối với những dạng bài toán này tôi xin trình bày phơng pháp và công thức giải nhanh dạng bài toán cho oxit axit CO2 hoặc SO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 thu đợc kết tủa. 1. Dạng bài toán cho oxit axit CO2, SO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH) 2, Ba(OH)2 thu đợc kết tủa. a. Điều kiện bài toán: Tính số mol hay thể tích Oxit axit CO 2 khi biết n Ca(OH)2 và n CaCO3 , tuy nhiên tùy thuộc vào bài toán mà có thể vận dụng khi đã biết 2 thông số và tìm thông số còn lại. Nh cho biết số mol Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú: ĐT 098 92 92 117. Email: phueuro@gmail.com Hãy sở hữuTuyển tập100 đề thi thử CĐ-ĐH giải chi tiết và 3 tập chìa khóa vàng giải nhanh hóa học. n CO2 và số mol n Ca(OH)2 . Tính khối lợng kết tủa m CaCO3 . Ta có các phản ứng hóa học có thể xãy ra nh sau: CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (1) CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2 (2) 2CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2 (3) b. Phơng pháp vẽ đồ thị: Dạng bài toán này ngoài giải phơng pháp thông thờng tôi xin giới thiệu phơng pháp đồ thị sau đó rút ra bản chất của bài toán bằng công thức giải nhanh. Giới thiệu về cách vẽ đồ thị nh sau: Giả sử cho biết số mol n Ca (OH) = a mol . Từ trục tung (Oy) của tọa độ ( hình vẽ ) chọn một 2 điểm có giá trị là a. Từ trục hoành (Ox) của tọa độ ( hình vẽ ) chọn hai điểm có giá trị a và 2a. Sau đó tại điểm có giá trị a của trục Ox và tại điểm có giá trị a của trục Oy kẻ vuông góc và chúng giao nhau tại điểm A. Từ điểm giao nhau của A(a,a) ta nối với toạ độ O(0,0) và điểm (2a,0) ta đợc 1 tam giác vuông cân đỉnh là A. Giả sử cho biết số mol kết tủa n CaCO = b mol .Trong đó 0< b n CO2(max) = n 2 mol = 2a b mol Từ phơng pháp trên thì bản chất của dang bài toán này chính là công thức giải nhanh sau rất phù hợp với phơng pháp trắc nghiệm nh hiện nay: VCO2 (min) = n CO2(min) .22, 4 = b.22, 4 (lit) => VCO2 (max) = n CO2(max) .22, 4 = (2a b).22, 4 (lit) Trong đó b là số mol kết tủa CaCO3, a là số mol Ca(OH)2. 3. bài toán áp dụng Bài toán 1: ( Trích câu 5 trang 119. tiết 39- 40 bài 26: kim loại kiềm thổ và hợp chất của kim loại kiềm thổ. SGK ban cơ bản). Cho 2,8 gam CaO tác dụng với một lợng nớc d thu đợc đung dịch A. Sục 1,68 lít khí CO 2 (đktc) vào dung dịch A: a. Tính khối lợng kết tủa thu đợc. b. Khi đun nóng dung dịch A thì khối lợng kết tủa thu đợc là bao nhiêu? Bài giải 2,8 n CaO = = 0,05mol,CaO + H 2 O Ca(OH) 2 56 1,68 n Ca 2+ = 0,05mol, n CO2 = = 0,075mol 22, 4 Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú: ĐT 098 92 92 117. Email: phueuro@gmail.com Hãy sở hữuTuyển tập100 đề thi thử CĐ-ĐH giải chi tiết và 3 tập chìa khóa vàng giải nhanh hóa học. Khi sục khí CO2 vào dung dịch nớc vôi trong Ca(OH)2 ta có các phơng trình phản ứng xãy ra: CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (1) 2CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2 (2) Khi đun nóng dung dịch ta có phơng trình phản ứng xãy ra: Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 + H2O (3) áp dụng phơng phấp đồ thị ta có: n CaCO3 0,05 0,025 a. Khối lợng kết tủa thu đợc là: 0.025 0,05 0,075 Dựa vào đồ thị ta có : n CaCO3 = 0,025 n CO2 0,1 mol => m CaCO3 = 0,025.100 = 2,5 gam b. Cách 1: Nếu khi đun nóng thì xãy ra phơng trình (3). Từ (1) ta có: n CO2 = n CaCO3 = 0,025 mol n CO2( pt 2) = n CO2 n CO 2( pt1) = 0,075 0,025 = 0,05 mol, Từ(2) => 1 n Ca (HCO3 )2 = n CO 2 = 0,025 mol 2 Từ(3) : n CaCO3 = n Ca (HCO3 )2 = 0,025 mol => m CaCO3 = 100.0,025 = 2,5 gam Nh vậy khi đun nóng khối lợng kết tủa thu đợc tối đa là: m=2,5 + 2,5 = 5 gam. Cách 2: áp dụng công thức tinh nhanh n CO2 = x + 2y Số mol khí CO2 và số mol kết tủa x đã biết, vấn đề bây giờ là tìm giá trị y mol. Thay giá trị vào ta có n CO2 = x + 2y => y = n CO2 x 2 = 0,075 0,025 = 0,025mol nh vậy tổng số mol kết tủa 2 n CaCO3 = x + y = 0,025 + 0,025 = 0,05mol, => m CaCO = 0,05.100 = 5 gam 3 Bài toán 2: ( Trích câu 2 trang 132. tiết 43 bài 28: Luyện tập: Tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúng. SGK ban cơ bản). Sục 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch có chứa 0,25 mol Ca(OH) 2 . Khối lợng gam kết tủa thu đợc là: A. 10 gam B. 15 gam. C. 20 gam. D. 25 gam. Bài giải: + Cách 1: giải thông thờng: n CO2 = n 0,5 6,72 = 0,3mol , n Ca (OH)2 = 0, 25mol,1 < OH = m CaCO3 = 100.0, 25 = 25 gam Nh vậy kết quả đáp án D là sai. - Do vậy học sinh áp dụng giải cách 2 rất phù hợp với phơng pháp trắc nghiệm, đáp án chính xác, thời gian ngắn hơn. Cách 3: Ta có: CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (1) 0.25mol 0,25mol 0,25mol CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2 (2) 0,05mol0,05 mol => n CaCO3 = 0, 25 0,05 = 0, 2mol => m CaCO3 = 100.0, 2 = 20gam đáp án đúng là C. Cách 4: áp dụng công thức giải nhanh: n CO2(max) = (2a b) = 2.n Ca(OH)2 n CaCO3 => n CaCO3 = 2.0, 25 0,3 = 0, 2 mol => m CaCO3 = 100.0, 2 = 20 gam đáp án đúng là C. Bài toán 3: ( Trích câu 6 trang 132. tiết 43 bài 28: Luyện tập: Tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúng. SGK ban cơ bản). Sục a mol CO2 vào dung dịch Ca(OH) 2 thu dợc 3 gam kết tủa, lọc tách kết tủa dung dịch còn lại mang đun nóng thu đợc 2 gam kết tủa nữa. Giá trị a mol là: A: 0,05 mol B: 0,06 mol C: 0,07 mol D: 0,08 mol Bài giải: + Cách 1: phơng trình phản ứng có thể xãy ra: CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (1) 2CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2 (2) Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 + H2O (3) Từ (1) => n CaCO3 = 0,03mol => n CO2 = n CaCO3 = 0,03mol Từ (3) khi đun nóng n CaCO3 = 0,02mol => n Ca (HCO3 )2 = n CaCO3 = 0,02mol Từ (2) => n CO = 2n Ca(HCO ) = 0, 02.2 = 0,04mol, n CO = 0,04 + 0,03 = 0,07mol 2 3 2 2 đáp án đúng là C. Cách 2: áp dụng phơng pháp đồ thị: Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú: ĐT 098 92 92 117. Email: phueuro@gmail.com Hãy sở hữuTuyển tập100 đề thi thử CĐ-ĐH giải chi tiết và 3 tập chìa khóa vàng giải nhanh hóa học. Giả sử n Ca (OH)2 = x mol n CaCO3 xmol 0,03 n CO2 n CO2 = 0,03mol , khi đun nóng x mol 0,03 n CO2 = 2n CaCO3 = 0, 04mol, n CO2 2x m ol = 0,04 + 0,03 = 0, 07mol đáp án đúng là C. Cách 3: áp dụng công thức giải nhanh. Nếu chúng ta gặp một bài toán khi cho oxit axit CO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 hay Ba(OH)2 thu đợc x mol kết tủa và sau đó đun nóng thu đợc y mol kết tủa nữa thì áp dụng công thức tính nhanh sau, n CO2 = x + 2y thay giá trị vào ta đợc n CO2 = x + 2y = 0,03 + 2.0,02 = 0,07 mol => đáp án đúng là C. Bài toán 4: ( Trích câu 9 trang 168. bài 31: một số hợp chất quan trong của kim loại kiềm thổ , SGK ban nâng cao). Cho 10 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CO 2 và N2 tác dụng với 2 lít dung dịch Ca(OH) 2 nồng độ 0,02M thu đợc 1 gam chất kết tủa. Hãy xác định thành phần % theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp đầu. Bài giải: + Cách 1: Phơng pháp thông thờng. Khi sục hỗn hợp khí chỉ có CO2 tham gia phản ứng, phơng trình phản ứng xãy ra: CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (1) 2CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2 (2) n Ca (OH)2 = 2.0,02 = 0,04 mol Từ (1) n CO = n CaCO = 2 3 1 = 0,01 mol => VCO 2 = 0,01.22, 4 = 0, 224 lit 100 Có hai trờng hợp xãy ra: + Trờng hợp 1: Chỉ xãy ra phơng trình (1) CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O %VCO2 = + Trờng hợp 2: (1) 0, 224 .100% = 2, 24% 10 Tạo 2 muối CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (1) 2CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2 (2) Từ (1) và (2) tu(2) => n CO2 = 2n Ca (OH)2 = 2.0,03 = 0,06mol, n CO2 = 0,06 + 0,01 = 0,07mol 0,07.22, 4 %VCO2 n CaCO3 = .100 = 15,68 % 10 Kết luận: - Nếu %CO2=2,24 % => %N2=97,76 % - Nếu %CO2=15,68 % => %N2=84,32 % 0,04 Cách 2: áp dụng phơng pháp đồ thị: 0,01 Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú: ĐT 098 92 92 117.CO n Email: phueuro@gmail.com 2 O 0,04 0,07 0,0 8 Hãy sở hữuTuyển tập100 đề thi thử CĐ-ĐH giải chi tiết và 3 tập chìa khóa vàng giải nhanh hóa học. 0,01 Từ đồ thị để thu đợc số mol CO2 có 2 giá trị: 0,01.22, 4 .100 = 2, 24 % n CO2 = 0,01 mol %VCO2 = 10 0,07.22, 4 n .100 = 15,68 % CO 2 = 0,07 mol %VCO 2 = 10 Kết luận: - Nếu %CO2=2,24 % => %N2=97,76 % - Nếu %CO2=15,68 % => %N2=84,32 % Nhận xét: - Qua 2 cách giải ta thấy phơng pháp thông thờng giải phức tạp hơn nhiều, mất nhiều thời gian, nếu không cẩn thận sẽ thiếu trờng hợp , dẫn tới kết quả sai là không thể tránh khỏi. - Phơng pháp đồ thị giải nhanh và gon, không phải viết phơng trình phản ứng, chỉ vẽ đồ thị ta thấy có 2 trờng hợp xãy ra, nó rất phù hợp với phơng pháp trắc nghiệm nh hiện nay. Bài toán 5: ( Trích đề thi tốt nghiệp THPT năm 2007). Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít SO2 (ở đktc) vào dung dịch chứa 16 gam NaOH thu đợc dung dịch X. Khối lợng muối tan thu đợc trong dung dịch X là: A: 18,9 gam B: 25,2 gam C: 23 gam D: 20,8 gam Bài giải: + Cách 1: Thông thờng: n NaOH =2 n SO2 tạo muối Na2SO3 SO2 + 2NaOH Na2SO3 + H2O 0,2 0,4 0,2 m Na 2SO3 = 0, 2.126 = 25, 2 + Cách 2: áp dụng phơng pháp đồ thị gam B là đáp án đúng Na2SO3 0,2 0,4 Từ đồ thị: số mol của muối Na20,43 = 0,2 mol. Nên ta có SO 0,8 0,2 n SO2 m Na 2SO3 = 0, 2.126 = 25, 2 gam B là đáp án đúng Bài toán 6: (Trích đề thi tuyển sinh Cao đẳng -Đại học Khối A năm 2007). Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít CO2 (đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/l thu đợc 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là: A: 0,032 mol/l B: 0,06 mol/l C: 0,04 mol/l D: 0,048 mol/l Bài giải: + Cách 1: Giải bằng phơng pháp thông thờng: n CO 2 = 2,688 15,76 = 0,12 mol; n BaCO 3 = = 0,08 mol 22, 4 197 Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú: ĐT 098 92 92 117. Email: phueuro@gmail.com