C. Chỉ cơ quan sinh dục mang tế bào đột biến.
D. Tất cả các tế bào của cơ thể đều mang đột biến.
Sự không phân li của một cặp NST tương đồng ở tế bào sinh dưỡng sẽ làm
xuất hiện trong cơ thể hai dòng tế bào: dòng bình thường và dòng mang đột
biến.
23,
Ở một loài sinh vật có bộ NST 2n = 48. Số NST được dự đoán ở thể tứ bội là
Câu trả lời của bạn:
A. 50 NST
B. 96 NST
C. 46 NST
D. 49 NST
Loài có bộ NST 2n = 48 thì thể tứ bội có bộ NST 4n = 96.
24,
Gen A có mạch gốc chứa 720 Nu, trong gen có A = 350 Nu. Gen A bị đột
biến thành gen a có G = 368 Nu và số liên kết hiđrô là 1820. Khi gen A và a
cùng tự nhân đôi 3 lần liên tiếp môi trường phải cung cấp mỗi loại Nu là bao
nhiêu?
Câu trả lời của bạn:
A. A = T = 4956 nuclêôtit; G = X = 5166 nuclêôtit
B.
A
G
=
=
C.
A
G
=
T
X
=
=
T
X
=
=
=
1050
1110
4893
5166
Nu
Nu
nuclêôtit
nuclêôtit
D.
G
A
=
=
T
X
=
=
2097
Nu
2214
Nu
Theo nguyên tắc bổ sung ta có: A + G = N/2 = 720 nuclêôtit. Số nuclêôtit
từng loại của gen A là: A = T = 350 (nu); G = X = 720 - 350 = 370 (nu).
Khi gen A tự nhân đôi 3 lần thì môi trường cần cung cấp số nuclêôtit từng
loại là: A = T = 350.(23 - 1) = 2450 (nu); G = X = 370.(23 - 1) = 2590 (nu).
Theo bài ra, gen A bị đột biến thành gen a có G = 368 và số liên kết hiđrô là
1820
nên
ta
có:
Số nuclêôtit từng loại môi trường cần cung cấp cho gen a tự nhân đôi 3 lần
là: A = T = 358 (23 - 1) = 2506 (nu); G = X = 368 (23 - 1) = 2576 (nu).
Số nuclêôtit từng loại môi trường cung cấp cho cả 2 gen nhân đôi 3 lần là: A
= T = 2450 + 2506 = 4956 (nu); G = X = 2590 + 2576 = 5166 (nu)
25,
Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập là:
Câu trả lời của bạn:
A. Sự tự nhân đôi của NST ở kì trung gian và
sự phân li đồng đều của NST ở kì sau của quá
trình giảm phân.
B. Sự phân li độc lập của các cặp NST tương
đồng trong giảm phân hình thành giao tử.
C. Sự phân li độc lập của các cặp NST tương
đồng (dẫn tới sự phân li độc lập của các gen
tương ứng) tạo các loại giao tử và tổ hợp ngẫu
nhiên của các giao tử trong thụ tinh.
D. Sự phân li đồng đều của cặp NST tương
đồng trong giảm phân và tổ hợp lại của cặp
NST tương đồng trong thụ tinh.
Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập là sự phân li độc lập của các
cặp NST tương đồng (dẫn tới sự phân li độc lập của các gen tương ứng) tạo
các loại giao tử và tổ hợp ngẫu nhiên của các giao tử trong thụ tinh.
26,
Hình thái NST có thể quan sát rõ nhất vào giai đoạn nào của quá trình phân
bào?
Câu trả lời của bạn:
A. Kì giữa.
B. Kì trung gian.
C. Kì đầu.
D. Kì cuối.
27,
Khi kết thúc quá trình dịch mã, ribôxôm sẽ
Câu trả lời của bạn:
A. bắt đầu tiếp xúc với mARN từ bộ ba mã UAG.
B. trượt từ đầu 3'' đến 5'' trên mARN.
C. trở lại dạng rARN và prôtêin.
D. tách thành 2 tiểu phần.
Mỗi Ribôxôm gồm 2 hợp tử: bé gồm 1 rARN + 33 phân tử prôtêin; lớn gồm
3 rARN + 45 phân tử prôtêin, bình thường 2 hạt này tách rời nhau, khi bước
vào quá trình sinh tổng hợp prôtêin chúng mới lắp ghép lại và khi tổng hợp
xong phân tử prôtêin chúng lại rời nhau ra.
28,
Nội dung chủ yếu của quy luật tương tác gen không alen là
Câu trả lời của bạn:
A. Các gen không alen tương tác át chế lẫn nhau
quy
định
kiểu
hình
mới.
B. Hai hay nhiều gen không alen có thể cùng
tương tác qua lại để hình thành một kiểu hình.
C. Một gen tác động đến sự biểu hiện của nhiều
tính
trạng
khác
nhau.
D. Các gen không alen tương tác bổ trợ cho nhau
quy
định
kiểu
hình
mới.
Tương tác gen là sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành
một kiểu hình. Các gen trong tế bào không trực tiếp tương tác với nhau mà
chỉ có sản phẩm của chúng tác động qua lại với nhau để tạo nên kiểu hình.
29,
Cấu trúc di truyền của một quần thể thực vật tự thụ phấn như sau: 0,5AA :
0,5aa. Giả sử không có đột biến và chọn lọc tự nhiên thì thành phần kiểu gen
của quần thể sau 4 thế hệ là:
Câu trả lời của bạn:
A. 50%AA : 50%Aa.
B. 25%AA : 50%Aa : 25%aa.
C. 12,5%AA : 75%Aa : 12,5%aa.
D. 50%AA : 50%aa.
Sau 4 thế hệ tự thụ phấn, quần thể vẫn có cấu trúc di truyền 0,5AA : 0,5aa.
30,
Ở một loài thực vật giao phấn, alen A quy định thân cao, a: thân thấp; B: hoa
màu đỏ, b: hoa màu trắng; D: hạt trơn, d: hạt nhăn. Các cặp gen nằm trên các
cặp NST tương đồng khác nhau. Người ta tiến hành lai hai cơ thể bố mẹ đều
dị hợp về 3 cặp gen. Tỉ lệ các loại kiểu hình ở F1 là
Câu trả lời của bạn:
A. (3 : 1)3
B. (1 : 2 : 1)3
C. (1 : 1)3
D. (1 : 2 : 1)2
Dựa vào bảng công thức tổng quát cho các phép lai nhiều cặp tính trạng, lai
hai cơ thể bố mẹ đều dị hợp về 3 cặp gen, tỉ lệ các loại kiểu hình ở thế hệ lai
là (3 : 1)3
31,
Bệnh hồng cầu hình liềm ở người là do đột biến trong gen quy định tổng hợp
chuỗi polipeptit
của phân tử hemoglobin làm
Câu trả lời của bạn:
A. mất 1 căp A-T.
B. thay thế cặp A-T thành cặp T-A.
C. thay thế cặp G-X thành cặp A-T.
D. mất 1 cặp G-X.
Bệnh hồng cầu hình liềm ở người là do đột biến trong gen quy định tổng hợp
chuỗi polipeptit
của phân tử hemoglobin làm thay thế cặp A-T thành cặp
T-A.
32,
Phát biểu nào sau đây không đúng với đột biến gen?
Câu trả lời của bạn:
A. Đột biến gen có thể có lợi cho cơ thể.
B. Đột biến gen có thể có hại cho sinh vật.
C. Cơ thể mang gen đột biến có thể bị chọn lọc
tự nhiên đào thải.
D. Đột biến gen có hại cho sinh vật, không có ý
nghĩa với sự tiến hóa.
Đột biến gen có thể trung tính, hoặc có lợi, hoặc có hại đối với cơ thể sinh
vật. Cá thể mang đột biến có thể chịu tác động của chọn lọc tự nhiên và có
thể bị đào thải nếu là đột biến có hại.
33,
Một quần thể bò có 400 con lông vàng, 400 con lông lang trắng đen, 200 con
lông đen. Biết kiểu gen AA quy định lông vàng, Aa quy định lông lang trắng
đen, aa quy định lông đen. Tần số của các alen trong quần thể là:
Câu trả lời của bạn:
A. A = 0,8; a = 0,2
B. A = 0,6; a = 0,4
C. A = 0,4 ; a = 0,6
D. A = 0,2 ; a = 0,8
Thứ Tư, 22 tháng 6, 2016
Đề kiểm tra học kỳ I môn sinh học 12 cơ bản
21:31
No comments
Đăng ký:
Đăng Nhận xét (Atom)
0 nhận xét:
Đăng nhận xét