This is default featured slide 1 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

This is default featured slide 2 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

This is default featured slide 3 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

This is default featured slide 4 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

This is default featured slide 5 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

Thứ Năm, 30 tháng 6, 2016

Đề kiểm tra chất lượng HKII môn Toán 5 năm 2015

3km 50m = ............. km 6. (1 điểm) Em tính chu vi của mặt đồng hồ hình tròn có đường kính 0,3dm. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. 7. (2 điểm) Một người đi xe máy từ A lúc 8 giờ 30 phút và đến B lúc 9 giờ 42 phút. Quãng đường từ A đến B dài 60km. Em hãy tính vận tốc trung bình của xe máy đó với đơn vị đo là km/giờ. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. 8. (2 điểm) Một xí nghiệp, may 12 bộ quần áo hết 45 mét vải. Hỏi may 38 bộ quần áo thì hết bao nhiêu mét vải ? .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TOÁN CUỐI HỌC KÌ II. LỚP 5. Mạch kiến thức, Số câu và số điểm Mức 1 Mức 2 TNKQ Số tự nhiên, phân số, số thập phân và các phép Số câu Số điểm TL 2 1 2,0 1,0 Đại lượng và đo đại Số câu lượng: độ dài, khối lượng, thời gian, diện tích, thể Số điểm Yếu tố hình học: chu vi, diện tích, thể tích các Số câu Số điểm Giải bài toán về chuyển động đều; bài toán có liên quan đến các phép tính Tổng TNKQ TL TNKQ TL 1 1 2 3 2,0 1,0 2,0 4,0 1 1,0 1,0 1 1 1,0 1,0 1 1 2,0 Số điểm Số điểm TL Tổng 1 Số câu Số câu TNKQ Mức 3 2,0 3 2 2 1 3 5 3,0 2,0 4,0 1,0 3,0 7,0 HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA MÔN: TOÁN 5 CUỐI HỌC KÌ II. NĂM HỌC 2014-2015 Bài 1(1 điểm). Đáp án đúng: D. 100.000. Bài 2(1 điểm). Đáp án đúng: D 0,2. Bài 3(1 điểm). Đáp án: 90 - 22,5 : 1,5 x 4 = 90 - 60 = 30. Bài 4(1 điểm). Đáp án đúng: C. 0,125m3. Bài 5(1 điểm). Đáp án đúng: 3km 50m = 3,05 km Bài 6. (1 điểm) . Bài giải. Chu vi của mặt đồng hồ là : 0,3 x 3,14 = 0,942 (dm) Đáp án: 0,942 dm. Bài 7. (2 điểm). Bài giải. Thời gian người đó đi quãng đường từ A đến B là: ( 0,25điểm ) 9 giờ 42 phút - 8 giờ 30 phút = 1giờ 12 phút. ( 0,5điểm ) Đổi 1giờ 12 phút = 1,2 giờ. ( 0,25điểm ) Vận tốc trung bình của xe máy đó là : ( 0,25điểm ) 60 : 1,2 = 50 (km/giờ) ( 0,5điểm ) Đáp số: 50 km/giờ. ( 0,25điểm ) Bài 8. (2 điểm). Bài giải. Số mét vải để may một bộ quần áo là : 45 : 12 = 3,75 ( m ) Số mét vải để may 38 bộ quần áo là : 38 x 3,75 = 142,5 ( m ). ( 0,25điểm ) ( 0,5điểm ) ( 0,25điểm ) ( 0,75điểm ) Đáp số: 142,5 m. ( 0,25điểm ) Thầy cô nào có nhu cầu về đề kiểm tra cuối học kì II năm học 2014-2015 ( đề thi theo thông tư 30, có ma trận ) đề được các tổ chuyên môn kiểm tra chéo kĩ càng và được BGH nhà trường phê duyệt của các khối lớp thì liên hệ với mình qua địa chỉ gmail là : dethivip@gmail.com

Đề kiểm tra chất lượng HKII môn Vật lý 10 ban cơ bản


Đề kiểm tra định kì cuối học kì 2 môn Đạo đức lớp 1


Thứ Tư, 29 tháng 6, 2016

Đề kiểm tra giữa học kì 2 lớp 2 môn Tiếng việt

Ngựa nhấc nhấc chân sau, giả vờ rên rỉ. Thấy Sói đã cúi xuống đúng tầm, nó tung vó đá một phát rất mạnh, làm sói bật tung, ngã ngửa, bốn cẳng giơ giữa trời, kính vỡ tan, mũ văng ra… B. Dựa theo nội dung bài đọc , HS chọn ý đúng trong các câu trả lời dưới đây : Câu 1 :Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa? A. xông đến Ngựa B. thèm rỏ dãi C. tiến về Ngựa Câu 2: Sói lừa Ngựa bằng cách nào? A. giả giọng hiền lành lừa Ngựa. B. đe dọa cho Ngựa sợ. C. làm bác sĩ khám bệnh cho Ngựa. Câu 3 :Gạch chân từ chỉ đặc điểm trong câu : Ngựa là con vật rất thông minh. Câu 4 : Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi Vì sao ? “Vì chăm học nên Dương học giỏi nhất lớp” A. Học giỏi nhất lớp B. Dương học giỏi C. Vì chăm học Câu 5 :Đặt câu hỏi để trả lời cho phần in đậm ở câu sau : Không được bơi ở đoạn sông này vì có nước xoáy . ……………………………………………………………………………… ……………… Câu 6: Những chỗ nào trong câu 1 và câu 4 còn thiếu dấu phẩy ? Trăng trên sông trên đồng trên làng quê, tôi đã thấy nhiều. Chỉ có trăng trên biển lúc mới mọc thì đây là lần đầu tiên tôi mới được thấy. Màu trăng như màu lòng đỏ trứng mỗi lúc một sáng hồng lên. Càng lên cao, trăng càng nhỏ dần càng vàng dần càng nhẹ dần. Theo Trần Hoài Dương II. Đọc thành tiếng . 6 điểm . ( Đọc 5 điểm , TLCH 1 điểm) HS bắt thăm 1 trong 3 bài và đọc 1 đoạn do GV yêu cầu và trả lời câu hỏi trong đoạn đọc . Sơn Tinh , Thủy Tinh . Đọc đoạn “ Hùng Vương chưa biết chọn ai ……đón dâu về ”. Trả lời câu hỏi : Hùng Vương phân xử việc hai vị thần cùng cầu hôn như thế nào ? Bé nhìn biển . Đọc cả bài . Trả lời câu hỏi : Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng . Tôm Càng và Cá Con . Đọc đoạn “ Một hôm…… biển cả ” Trả lời câu hỏi :Khi đang tập dưới đáy sông , Tôm Càng gặp chuyện gì ? TIẾNG VIỆT (VIẾT) I. Chính tả : Bài :Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên . Hằng năm, cứ đến mùa xuân, đồng bào Ê-đê, Mơ-nông lại tưng bừng mở hội đua voi. Hàng trăm con voi nục nịch kéo đến. Mặt trời chua mọc, từ các buôn, bà con đã nườm nượp đổ ra. Các chị mặc n hững chiếc váy thêu rực rỡ, cổ đeo vòng bạc… Theo Lê Tấn II. Tập làm văn . Đề :Viết một đoạn văn ngắn ( từ 4 - 5 câu ) nói về một mùa trong năm mà em thích . Đáp án đề kiểm tra giữa học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt - TH Sông Mây năm 2015 I. Tiếng việt (đọc) A. Đọc thầm trả lời câu hỏi :4 điểm (mỗi câu đúng đạt 0,75 điểm . Riêng câu 5 được 1 điểm) 1.b 2. c 3. Thông minh 4.c 5. 5. Vì sao không được bơi ở đoạn sông này ?( Không được bơi ở đoạn sông này vì sao ?) 6. Điền đúng dấu phẩy vào câu 1 và 4 Trăng trên sông, trên đồng, trên làng quê, tôi đã thấy nhiều. Chỉ có trăng trên biển lúc mới mọc thì đây là lần đầu tiên tôi mới được thấy. Màu trăng như màu lòng đỏ trứng mỗi lúc một sáng hồng lên. Càng lên cao, trăng càng nhỏ dần, càng vàng dần, càng nhẹ dần. Theo Trần Hoài Dương B . Đọc thành tiếng : 6 điểm .( đọc 5 điểm , trả lời câu hỏi 1 điểm ) 5 điểm : Đọc đúng , rành mạch ( ngắt nghỉ đúng chỗ ) đạt tốc độ khoảng 45 tiếng/phút. 4-4,5 điểm : Đọc đúng , rành mạch ( ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ) , đạt tốc độ quy định , còn sai 1-2 tiếng (từ) . 3-3,5 điểm : Đọc đúng nhưng ngắt nghỉ chưa đúng 2-3 chỗ , đạt tốc độ quy định , còn sai 1-2 tiếng (từ) . 2-2,5 điểm : Đọc chưa đúng tốc độ quy định , sai 2-3 tiếng , từ , ngắt nghỉ sai 2-3 chỗ . 1-1,5 điểm : Đọc chưa đúng tốc độ quy định , sai nhiều tiếng , từ . TLCH :1 điểm : Tùy ý HS trả lời để cho điểm từ 0,5-1 điểm . 1. Sơn Tinh , Thủy Tinh . Đọc đoạn “ Hùng Vương chưa biết chọn ai …… đón dâu về ”. Trả lời câu hỏi 2: Hùng Vương phân xử việc hai vị thần cùng cầu hôn như thế nào ? ( Vua giao hẹn : Ai mang đủ lễ vật đến trước thì được lấy Mị nương .) 2. Bé nhìn biển . Đọc cả bài . Trả lời câu hỏi : Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng . ( Tưởng rằng biển nhỏ / Mà to bằng trời . - Như con sông lốn / Chỉ có một bờ Biển to lớn thế .) 3. Tôm Càng và Cá Con . Đọc đoạn “ Một hôm…… biển cả ” Trả lời câu hỏi :Khi đang tập dưới đáy sông , Tôm Càng gặp chuyện gì ? ( Tôm Càng gặp một con vật lạ , thân dẹt , hai mắt tròn xoe , khắp người phủ một lớp vẩy bạc óng ánh ) II .Tiếng việt (viết) 1. Chính tả : 5 điểm - Bài viết không mắc lỗi chính tả , viết chữ rõ ràng , trình bày sạch đẹp : 5 điểm . - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần , thanh , không viết hoa đúng quy định ) trừ 0,5 điểm . * Lưu ý : Nếu chữ viết không rõ ràng , sai độ cao – khoảng cách , trình bày bẩn …trừ 1 điểm . 2. Tập làm văn : 5 điểm - HS viết được một đoạn văn khoảng 4-5 câu nói về một mùa mà em yêu thích theo yêu cầu nhưng có ý hay thì đạt điểm 5 . - HS viết được một đoạn văn khoảng 4-5 câu nói về một mùa mà em yêu thích theo yêu cầu thì đạt điểm 4 – 4,5 . - HS viết được một đoạn văn khoảng 3 -4 câu nói về một mùa mà em yêu thích nhưng chưa đủ ý thì đạt 3 - 3 ,5điểm . - Tùy theo từng bài HS viết GV có thể cho 2- 2,5 . 1 – 1,5 hoặc 0,5 điểm . Nguồn: Dethi.violet

Thứ Ba, 28 tháng 6, 2016

Nhờ dân mạng sửa ảnh và nhận được cái kết bất ngờ

Nhờ dân mạng sửa ảnh và nhận được cái kết bất ngờ: Không ai ngờ việc nhờ dân mạng chỉnh sửa lại ảnh lại mang lại hậu quả tồi tệ như vậy.

[Clip] Thời gian đi đâu mất rồi - Bạn sẽ khóc khi xem clip này

[Clip] Thời gian đi đâu mất rồi - Bạn sẽ khóc khi xem clip này: Đoạn clip về chủ đề mẹ con, qua từng giai đoạn từ 1 tuổi đến lúc trưởng thành.

[Câu chuyện thành công] Hãy để đường ống của bạn chảy tiền

[Câu chuyện thành công] Hãy để đường ống của bạn chảy tiền: Câu chuyện dưới đây có thể làm thay đổi tương lai và cách nghĩ của chính bạn.

Thứ Hai, 27 tháng 6, 2016

Đề kiểm tra HKII Vật lý 6 năm 2015 mới nhất

Câu 11. Đổi nhiệt độ: a) 360C =......... 0F b) 920C = ...............0F c) 770F = ..........0C d) 1310F = ..............0C Câu 12. Một bình cầu thuỷ tinh chứa không khí được đậy kín bằng nút cao su, xuyên qua nút là một thanh thuỷ tinh hình chữ L (hình trụ, hở hai đầu). Giữa ống thuỷ tinh nằm ngang có một giọt nước màu như hình 2. Hãy mô tả hiện tượng xảy ra khi hơ nóng và làm nguội bình cầu? Từ đó có nhận xét gì? Câu 13. Giải thích tại sao khi nút gỗ của chai thủy tinh bị kẹt người ta thường hơ nóng cổ chai? Câu 14. Khi quả bóng bàn bị móp(chưa thủng), làm thế nào để quả bóng phồng lên. Giải thích tại sao? Bài làm: Hình 2 ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ III.3) ĐÁP ÁN- THANG ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT (HKII) MÔN: VẬT LÝ 6 NĂM HỌC: 2014-2015 A. Trắc nghiệm(5 điểm): Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Đ.án A B A B D A D C A Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Đáp án B. Tự luận: Câu 11(1điểm) a) 360C = 96,80F b) 920C = 197,60F c) 770F = 250C d) 1310F = 550C Câu 12(1,5điểm) - Khi áp tay vào bình thuỷ tinh (hoặc hơ nóng), ta thấy giọt nước màu chuyển động ra phía ngoài. Điều đó chứng tỏ, không khí trong bình nở ra khi nóng lên. - Khi để nguội bình (hoặc làm lạnh), thì giọt nước màu chuyển động vào phía trong. Điều đó chứng tỏ, không khí trong bình co lại khi lạnh đi. Câu 13(1điểm) Vì chai thủy tinh là chất rắn nên khi hơ nóng cổ chai cổ chai nở ra lấy được nút mắc kẹt. Câu 10 (1,5 điểm) - Ta bỏ quả bóng bàn chìm trong cốc nước nóng. Quả bóng sẽ phồng lên. - Vì không khí chứa trong quả bóng khi nóng lên sẽ nỡ ra làm phồng quả bóng ( vỏ quả bóng bàn là chất rắn lúc này nở ra không đáng kể so với không khí bên trong quả bóng bàn) ----------------Hết---------------- 10 B 0,5 Điểm (5điểm) Mỗi ý 0,25đ Mỗi ý 0,75đ 1đ Mỗi ý 0,75đ

Du lịch Campuchia - Tại sao không thử đi cho biết

Du lịch Campuchia - Tại sao không thử đi cho biết: Bạn đã từng du lịch Campuchia. Hãy cùng xem những hình ảnh này biết đâu bạn sẽ có lựa chọn cho những ngày nghỉ lễ.

Chủ Nhật, 26 tháng 6, 2016

[Video hài hước] Xem mấy lần mà vẫn buồn cười

[Video hài hước] Xem mấy lần mà vẫn buồn cười: Mời bạn xem video hài hước sau đây đảm bảo không thể nhịn được cười.

[Video hài hước] Troll bá đạo không nhịn được cười

[Video hài hước] Troll bá đạo không nhịn được cười: Video hài hước này chỉ mang tính chất giải trí, thư giãn là chủ yếu nghiêm cấm mọi hành vi bắt chước, mọi hậu quả sẽ không chịu trách nhiệm.

Readzo - Tạo dựng nguồn thu nhập thụ động

Readzo - Tạo dựng nguồn thu nhập thụ động: Bạn có biết sự khác biệt lớn nhất giữa người giàu và người nghèo đến từ nguồn thu nhập khác nhau.

Đề kiểm tra học kì 2 môn toán lớp 2 năm 2015 trường tiểu học quang trung

Bài 4: Giải bài toán (2 điểm) Nhà bác Hùng thu hoạch được 259 kg mận. Nhà bác Thoại thu hoạch nhiều hơn nhà bác Hùng 140 kg. Hỏi nhà bác Thoại thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam mận? Bài giải ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Bài 5: Tìm x (1 điểm) a/ X : 4 = 5 3 x X = 24 x = ……………... x = ……………….. x = ……………... x = ……………….. Bài 6: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước đáp án đúng (2 điểm) a/ Tam giác ABC có các cạnh lần lượt là 120 mm, 300 mm và 240 mm. Chu vi của tam giác ABC là: A. 606 mm B. 660 mm C. 660 cm D. 606 cm b/ Lúc 8 giờ đúng, A. B. C. D. Kim ngắn chỉ số 8, kim dài chỉ số 6 Kim ngắn chỉ số 12, kim dài chỉ số 6 Kim ngắn chỉ số 8, kim dài chỉ số 12 Kim ngắn chỉ số 8, kim dài chỉ số 3 c/ Các số 456; 623 và 142 được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: A. 456; 623; 142 B. 623; 456; 142 d/ x : 2 = 0 C. 142; 623; 456 D. 142; 456; 623 ; x là: A. x = 1 B. x = 2 C. x = 0 Đề thi gồm 2 trang D. x = 4 HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ VÀ CHO ĐIỂM MÔN TOÁN Năm học 2014 – 2015 Bài 1: (2 điểm) Đặt tính đúng mỗi phép tính được 0, 5 điểm a/ 257 + 312 = 569 b/ 629 + 40 = 669 c/ 318 – 106 = 212 d/ 795 – 581 = 214 Bài 2: (1 điểm) Viết đúng mỗi ô trống được 0, 2 điểm Đọc số Viết số Một trăm linh chín 109 Ba trăm hai mươi mốt 321 Chín trăm linh (lẻ) sáu 906 Hai trăm hai mươi hai 222 Sáu trăm bốn mươi 640 Bài 3: (2 điểm) a/. 3 x 6 + 41 = 18 + 41 (0, 25 điểm) = 59 c/. 4 x 7 – 16 = 28 – 16 (0, 25 điểm) (0, 25 điểm) = 12 b/. 45 : 5 – 5 = 9 – 5 (0, 25 điểm) =4 (0, 25 điểm) d/. 16 : 2 + 37 = 8 + 37 (0, 25 điểm) (0, 25 điểm) = 45 (0, 25 điểm) Bài 4: (2 điểm) Giải bài toán Số kí-lô-gam mận nhà bác Thoại thu hoạch được là: (0, 5 điểm) 259 + 140 = 399 (kg) 0, 5 0, 25 0, 25 Đáp số: 399 kg 0, 25 0, 25 Bài 5: (1 điểm) Tìm x a/. x : 4 = 5 b/. 3 x X = 24 x = 5 x 4 (0, 25 điểm) x = 24 : 3 (0, 25 điểm) x = 20 x=8 (0, 25 điểm) Bài 6: (2 điểm) Chọn đúng mỗi đáp án được 0, 5 điểm a/ B b/. C c/. D Đề thi gồm 2 trang d/. C (0, 25 điểm)

[Chùm ảnh] Triết lý về mụn

[Chùm ảnh] Triết lý về mụn: Bài viết trình bày hài hước về vấn đề mụn: nguyên nhân và cách khắc phục khi bị mụn nhưng được biến hóa với hình ảnh và ngôn từ hài hước.

7 Mẹo chăm sóc trẻ mà các bà mẹ cần ghi nhớ

7 Mẹo chăm sóc trẻ mà các bà mẹ cần ghi nhớ: Chia sẻ cho ông bố bà mẹ có thêm kiến thức để chăm sóc trẻ.

Thứ Bảy, 25 tháng 6, 2016

Đề kiểm tra học kì II môn toán lớp 1 trường tiểu học trưng vương

a) Lúc 6 giờ , kim ngắn chỉ vào số ……… , kim dài chỉ vào số ……… b) Lúc 3 giờ , kim ngắn chỉ vào số ……… , kim dài chỉ vào số ……… Câu 5 : (1 điểm ) Viết tiếp vào chỗ chấm : Một tuần lễ có …… ngày là : chủ nhật ,…………….…………..……................. ……………………………………………………………………….. Câu 6 : ( 1 điểm ) Đo độ dài các đoạn thẳng rồi viết số đo : …… cm …….cm Câu 7 : (1 điểm) a) 54 – 24 > 45 – 24 Đ ? S c) 45 + 30 > 35 + 40 b) 89 – 11 = 36 + 32 d) 97 – 64 < 78 - 35 Câu 8 : ( 2 điểm ) a) Hoa gấp được 25 con chim . Mai gấp được 21 con chim . Hỏi cả hai bạn gấp được tất cả bao nhiêu con chim ? ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… b) Một sợi dây dài 79cm . Bố cắt đi 50cm . Hỏi sợi dây còn lại dài bao nhiêu xăngtimet ? ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………..

[Chùm ảnh] 22 Mẹo vặt làm bếp ai cũng phải bỏ túi

[Chùm ảnh] 22 Mẹo vặt làm bếp ai cũng phải bỏ túi: 22 mẹo vặt làm bếp này ai cũng cần bỏ túi để công việc nội trợ dễ dàng hơn.

Cách làm sữa Hạt sen - Đậu cúc - Óc chó tại nhà bổ hơn sữa bò

Cách làm sữa Hạt sen - Đậu cúc - Óc chó tại nhà bổ hơn sữa bò: Bạn có biết sữa Hạt sen - Đậu cúc - Óc chó có hàm lượng dinh dưỡng cao đặc biệt là protein và các loại vitamin khoáng chất. Cùng thực hiện nhé!

Thứ Sáu, 24 tháng 6, 2016

Đề kiểm tra học kỳ I môn Hóa học 12 đề 1


Thứ Năm, 23 tháng 6, 2016

[Chùm ảnh] Khoảnh khắc đẹp của cổ động viên Euro 2016

[Chùm ảnh] Khoảnh khắc đẹp của cổ động viên Euro 2016: Cùng ngắm nhìn những hình ảnh đẹp của các cổ động viên tại Euro 2016.

Dàn hot girl sexy xuống đường cổ vũ Euro

Dàn hot girl sexy xuống đường cổ vũ Euro: Các cô gái chân dài và ăn mặc sexy trong màu áo 24 đội tuyển tham gia Euro 2016 xuống đường cổ vũ Euro.

Hungary 3-3 Bồ Đào Nha: Cristiano Ronaldo trở thành người hùng

Hungary 3-3 Bồ Đào Nha: Cristiano Ronaldo trở thành người hùng: Trận đấu đáng chú ý và có nhiều bàn thắng nhất euro 2016 là trận Hungary vs Bồ Đào Nha. Cristiano Ronaldo đã trở thành người hùng.

[Video hài hước] Đùa tí cho vui 1

[Video hài hước] Đùa tí cho vui 1: Video hài hước chỉ mang tính chất vui là chính đừng có ý định thử làm theo vì hậu quả vô cùng khó lường.

Lịch thi đấu vòng 16 đội loại trực tiếp EURO 2016

Lịch thi đấu vòng 16 đội loại trực tiếp EURO 2016: Vòng loại 16 đội mạnh nhất đã được xác định, con đường đến chức vô địch EURO 2016 chỉ còn 3 vòng đấu. Đội bóng nào sẽ đăng quang. Cùng đón xem nhé !

[Video hài hước] Đùa tí cho vui 2

[Video hài hước] Đùa tí cho vui 2: Chú ý trò đùa này chỉ nên xem giải trí cho vui đừng thử làm theo vì hậu quả khó lường.

Đề kiểm tra học kỳ I môn Hóa học 12 đề 3

B. CH3-O-CH3, C2H5-O-CH3 và (C2H5)2O. C. CH4 và C2H6 D. CH3-O-C2H5 Thu được 3 ete, trong đó có 2 ete đối xứng và 1 ete bất đối xứng CH3-O-CH3, C2H5-O-CH3 và (C2H5)2O 22, Hợp chất C3H6O2 có số đồng phân đơn chức là: Câu trả lời của bạn: A. 3 B. 2 C. 4 D. 5 3 đơn chức đồng phân với công thức C3H6O2 đó là: 23, Từ xenlulozo điều chế caosu buna tối thiểu phải qua mấy phương trình phản ứng Câu trả lời của bạn: A. 2 B. 4 C. 3 D. 5 Từ xenlulozo điều chế caosu buna tối thiểu phải qua 4 phương trình phản ứng Các phương trình: 24, Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam một amin no đơn chức cần phải dùng 10,08 lit oxi (đktc).Công thức của amin là: Câu trả lời của bạn: A. Tất cả đều sai. B. C2H5-NH2 C. CH3-NH2 D. C3H7-NH2 Gọi công thức của amin trên là CnH2n+3N hay CH3NH2 25, Điều khẳng định nào sau đây không đúng khi nói về amino axit: Câu trả lời của bạn: A. Khi trùng ngưng các amino axit cho protit. B. Các amino axit đều phản ứng với axit C. Amino axit là hợp chất lưỡng tính D. Dung dịch các amino axit làm quì tím hoá đỏ Không thể khẳng định aminoaxit làm dung dịch quì tím hóa đỏ, vì tùy thuộc và số nhóm -NH2 và nhóm -COOH mà andehit có thể làm quì tím hóa xanh, không đổi màu hoặc hóa đỏ Nếu số nhóm -NH2 > nhóm -COOH: aminoaxit làm xanh quì tím Nếu số nhóm -NH2 = nhóm -COOH: không làm đổi màu quì tím Nếu số nhóm -NH2 < nhóm -COOH: làm đỏ quì tím 26, Cho các hợp chất sau đây: C2H5-OH , C6H5-OH , C6H5-NH2 , CH2=CHCH2-OH , C2H5-NH3Cl và C6H5-CH2-OH. Chất phản ứng với dung dịch nước brôm là: Câu trả lời của bạn: A. C6H5-OH , C6H5-NH2 B. CH2=CH- CH2-OH ,C6H5-OH , C6H5-NH2 C. Tất cả đều sai. D. C6H5-OH, C6H5-NH2 , C6H5-CH2-OH Các chất phản ứng với dung dịch brom là : CH2=CH- CH2-OH ,C6H5-OH , C6H5-NH2 27, Trong các hợp chất sau, hợp chất nào có nguyên tử H ở nhóm –OH linh động nhất. Câu trả lời của bạn: A. CH2=CH-CH2-OH B. C6H5-OH C. C6H5-CH2-OH. D. C2H5-OH Những nhóm thế hút e sẽ làm tăng độ phân cực của liên kết -O-H và sẽ làm tăng tính linh động của nguyên tử H Trong các gốc C6H5- có hiệu ứng hút e mạnh nhất nên C6H5-OH có H linh động nhất. 28, Để trung hoà 15 ml một dung dịch axit hữu cơ no, đơn chức cần dùng 20ml dung dịch NaOH 0,3M . Nồng độ mol/l của dung dịch axit trên là. Câu trả lời của bạn: A. 0,2M B. 0,3M C. 0,4M D. 0,1M 29, Glucozo phân biệt với Glixerin bằng phản ứng nào sau đây. Câu trả lời của bạn: A. Tác dụng với dung dịch NaOH B. Tác dụng với hiđro C. Tác dụng với Ag2O/NH3 D. Tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường Tác dụng với Ag2O/NH3 do chứa nhóm chức andehit trong phân tử nên glucozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng gương tạo kết tủa bạc còn glixerin thì không. Phương trình phản ứng: 30, Hợp chất thơm có công thức phân tử là C7H8O. Số đồng phân của hợp chất này là: Câu trả lời của bạn: A. 2 B. 5 C. 3 D. 4 Có 3 đồng phân phenol: CH3 -C6H4-OH(các đồng phân octo, meta, para) Có 1 đồng phân ete: CH3-O-C6H5 Có 1 đồng phân rượu thơm: C6H5-CH2-OH 31, Chỉ ra câu phát biểu sai: Câu trả lời của bạn: A. Anilin có tính bazơ rất yếu B. Các amin đều có tính bazơ C. Tính bazơ của amin đều mạnh hơn NH3 D. Dung dịch các amin mạch hở làm quì tím hoá xanh. Không thể khẳng định tính bazơ của amin đều mạnh hơn NH3 , tính bazơ của amin còn phụ thuộc vào gốc hidrocacbon Nếu gốc hidrocacbon hút e sẽ làm giảm tính bazơ(do vậy tính bazơ yếu hơn NH3) Nếu gốc hidrocacbon đẩy e sẽ làm tăng tính bazơ(do vậy tính bazơ có thể mạnh hơn NH3) 32, Khi đốt cháy hoàn toàn 1,5gam chất hữu cơ A người ta thu được 3,3gam CO2 và 1,8 gam nước. Nếu làm bay hơi 0,75 gam chất A thì thể tích hơi thu được đúng bằng thể tích của 0,4 gam oxi ở cùng điều kiện. Công thức phân tử của chất A là: Câu trả lời của bạn: A. CH4O B. C3H8O C. C2H6O D. C4H10O.

Thứ Tư, 22 tháng 6, 2016

Đề kiểm tra học kỳ I môn sinh học 12 cơ bản

C. Chỉ cơ quan sinh dục mang tế bào đột biến. D. Tất cả các tế bào của cơ thể đều mang đột biến. Sự không phân li của một cặp NST tương đồng ở tế bào sinh dưỡng sẽ làm xuất hiện trong cơ thể hai dòng tế bào: dòng bình thường và dòng mang đột biến. 23, Ở một loài sinh vật có bộ NST 2n = 48. Số NST được dự đoán ở thể tứ bội là Câu trả lời của bạn: A. 50 NST B. 96 NST C. 46 NST D. 49 NST Loài có bộ NST 2n = 48 thì thể tứ bội có bộ NST 4n = 96. 24, Gen A có mạch gốc chứa 720 Nu, trong gen có A = 350 Nu. Gen A bị đột biến thành gen a có G = 368 Nu và số liên kết hiđrô là 1820. Khi gen A và a cùng tự nhân đôi 3 lần liên tiếp môi trường phải cung cấp mỗi loại Nu là bao nhiêu? Câu trả lời của bạn: A. A = T = 4956 nuclêôtit; G = X = 5166 nuclêôtit B. A G = = C. A G = T X = = T X = = = 1050 1110 4893 5166 Nu Nu nuclêôtit nuclêôtit D. G A = = T X = = 2097 Nu 2214 Nu Theo nguyên tắc bổ sung ta có: A + G = N/2 = 720 nuclêôtit. Số nuclêôtit từng loại của gen A là: A = T = 350 (nu); G = X = 720 - 350 = 370 (nu). Khi gen A tự nhân đôi 3 lần thì môi trường cần cung cấp số nuclêôtit từng loại là: A = T = 350.(23 - 1) = 2450 (nu); G = X = 370.(23 - 1) = 2590 (nu). Theo bài ra, gen A bị đột biến thành gen a có G = 368 và số liên kết hiđrô là 1820 nên ta có: Số nuclêôtit từng loại môi trường cần cung cấp cho gen a tự nhân đôi 3 lần là: A = T = 358 (23 - 1) = 2506 (nu); G = X = 368 (23 - 1) = 2576 (nu). Số nuclêôtit từng loại môi trường cung cấp cho cả 2 gen nhân đôi 3 lần là: A = T = 2450 + 2506 = 4956 (nu); G = X = 2590 + 2576 = 5166 (nu) 25, Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập là: Câu trả lời của bạn: A. Sự tự nhân đôi của NST ở kì trung gian và sự phân li đồng đều của NST ở kì sau của quá trình giảm phân. B. Sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng trong giảm phân hình thành giao tử. C. Sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng (dẫn tới sự phân li độc lập của các gen tương ứng) tạo các loại giao tử và tổ hợp ngẫu nhiên của các giao tử trong thụ tinh. D. Sự phân li đồng đều của cặp NST tương đồng trong giảm phân và tổ hợp lại của cặp NST tương đồng trong thụ tinh. Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập là sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng (dẫn tới sự phân li độc lập của các gen tương ứng) tạo các loại giao tử và tổ hợp ngẫu nhiên của các giao tử trong thụ tinh. 26, Hình thái NST có thể quan sát rõ nhất vào giai đoạn nào của quá trình phân bào? Câu trả lời của bạn: A. Kì giữa. B. Kì trung gian. C. Kì đầu. D. Kì cuối. 27, Khi kết thúc quá trình dịch mã, ribôxôm sẽ Câu trả lời của bạn: A. bắt đầu tiếp xúc với mARN từ bộ ba mã UAG. B. trượt từ đầu 3'' đến 5'' trên mARN. C. trở lại dạng rARN và prôtêin. D. tách thành 2 tiểu phần. Mỗi Ribôxôm gồm 2 hợp tử: bé gồm 1 rARN + 33 phân tử prôtêin; lớn gồm 3 rARN + 45 phân tử prôtêin, bình thường 2 hạt này tách rời nhau, khi bước vào quá trình sinh tổng hợp prôtêin chúng mới lắp ghép lại và khi tổng hợp xong phân tử prôtêin chúng lại rời nhau ra. 28, Nội dung chủ yếu của quy luật tương tác gen không alen là Câu trả lời của bạn: A. Các gen không alen tương tác át chế lẫn nhau quy định kiểu hình mới. B. Hai hay nhiều gen không alen có thể cùng tương tác qua lại để hình thành một kiểu hình. C. Một gen tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau. D. Các gen không alen tương tác bổ trợ cho nhau quy định kiểu hình mới. Tương tác gen là sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành một kiểu hình. Các gen trong tế bào không trực tiếp tương tác với nhau mà chỉ có sản phẩm của chúng tác động qua lại với nhau để tạo nên kiểu hình. 29, Cấu trúc di truyền của một quần thể thực vật tự thụ phấn như sau: 0,5AA : 0,5aa. Giả sử không có đột biến và chọn lọc tự nhiên thì thành phần kiểu gen của quần thể sau 4 thế hệ là: Câu trả lời của bạn: A. 50%AA : 50%Aa. B. 25%AA : 50%Aa : 25%aa. C. 12,5%AA : 75%Aa : 12,5%aa. D. 50%AA : 50%aa. Sau 4 thế hệ tự thụ phấn, quần thể vẫn có cấu trúc di truyền 0,5AA : 0,5aa. 30, Ở một loài thực vật giao phấn, alen A quy định thân cao, a: thân thấp; B: hoa màu đỏ, b: hoa màu trắng; D: hạt trơn, d: hạt nhăn. Các cặp gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Người ta tiến hành lai hai cơ thể bố mẹ đều dị hợp về 3 cặp gen. Tỉ lệ các loại kiểu hình ở F1 là Câu trả lời của bạn: A. (3 : 1)3 B. (1 : 2 : 1)3 C. (1 : 1)3 D. (1 : 2 : 1)2 Dựa vào bảng công thức tổng quát cho các phép lai nhiều cặp tính trạng, lai hai cơ thể bố mẹ đều dị hợp về 3 cặp gen, tỉ lệ các loại kiểu hình ở thế hệ lai là (3 : 1)3 31, Bệnh hồng cầu hình liềm ở người là do đột biến trong gen quy định tổng hợp chuỗi polipeptit của phân tử hemoglobin làm Câu trả lời của bạn: A. mất 1 căp A-T. B. thay thế cặp A-T thành cặp T-A. C. thay thế cặp G-X thành cặp A-T. D. mất 1 cặp G-X. Bệnh hồng cầu hình liềm ở người là do đột biến trong gen quy định tổng hợp chuỗi polipeptit của phân tử hemoglobin làm thay thế cặp A-T thành cặp T-A. 32, Phát biểu nào sau đây không đúng với đột biến gen? Câu trả lời của bạn: A. Đột biến gen có thể có lợi cho cơ thể. B. Đột biến gen có thể có hại cho sinh vật. C. Cơ thể mang gen đột biến có thể bị chọn lọc tự nhiên đào thải. D. Đột biến gen có hại cho sinh vật, không có ý nghĩa với sự tiến hóa. Đột biến gen có thể trung tính, hoặc có lợi, hoặc có hại đối với cơ thể sinh vật. Cá thể mang đột biến có thể chịu tác động của chọn lọc tự nhiên và có thể bị đào thải nếu là đột biến có hại. 33, Một quần thể bò có 400 con lông vàng, 400 con lông lang trắng đen, 200 con lông đen. Biết kiểu gen AA quy định lông vàng, Aa quy định lông lang trắng đen, aa quy định lông đen. Tần số của các alen trong quần thể là: Câu trả lời của bạn: A. A = 0,8; a = 0,2 B. A = 0,6; a = 0,4 C. A = 0,4 ; a = 0,6 D. A = 0,2 ; a = 0,8

[Câu chuyện thành công] 2 câu chuyện nhỏ bài học lớn

[Câu chuyện thành công] 2 câu chuyện nhỏ bài học lớn: Bạn học được gì qua 2 câu chuyện nhỏ nhưng để lại bài học to lớn trên hành trình chinh phục thành công trong cuộc sống. Hãy chia cảm nhận của bạn nhé !

[Chùm ảnh] Tự sướng với "gậy tự sướng" bá đạo cùng hội sống ảo

[Chùm ảnh] Tự sướng với "gậy tự sướng" bá đạo cùng hội sống ảo: Thời đại công nghệ thông tin và "tự sướng" đã không còn là chuyện lạ trên mạng xã hội tuy nhiên bạn sẽ không thể nhịn cười khi xem những hình ảnh này:

Chương trình "Nóng cùng EURO 2016" với 24 hot girl nóng bỏng

Chương trình "Nóng cùng EURO 2016" với 24 hot girl nóng bỏng: Chương trình "Nóng cùng EURO 2016" được VTV tổ chức để tìm ra 24 bạn nữ đại diện cho 24 quốc gia tham dự EURO 2016. Cùng đón xem nhé !

Thứ Hai, 20 tháng 6, 2016

Đề kiểm tra môn Tiếng việt 4 HKII năm 2015

B. Hoa phượng nở đỏ xuộm. C. Hoa phượng nở chói chang. 2. Hoa phượng nở vào mùa nào ? A. Mùa thu. B. Mùa hè. C. Mùa đông. 3. Chủ ngữ trong câu "Khắp thành phố bỗng rực lên như đến Tết nhà nhà đều dán câu đối đỏ " là: A. Khắp thành phố. B. Khắp thành phố bỗng rực lên. C. Bỗng rực lên như đến Tết nhà nhà đều dán câu đối đỏ. 4. Vào những ngày hè màu hoa phượng thế nào ? A. Đậm dần. B. Càng tươi dịu . C. Rực lên như Tết đến nhà nhà đều dán câu đối đỏ. 5. Hoa phượng nở gợi cho mỗi người học trò cảm giác gì ? A. Rất vui. B. Vừa buồn lại vừa vui. C. Rất buồn 6. Câu "Cậu hãy chăm lo học hành " là loại câu gì ? A. Câu kể B. Câu hỏi C. Câu khiến 7. Trong đoạn văn thứ nhất ("Từ Phượng không phải .....con bướm thắm đậu khít nhau") tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả số lượng hoa phượng ? A. Biện pháp nhân hoá . B. Biện pháp so sánh. C. Cả hai biện pháp trên . 8. Mùa xuân, lá phượng có đặc điểm gì ? A. Lá xanh thẫm, mát dịu, ngon lành như lá me non. B. Lá xanh nhạt, mát rượi, ngon lành như lá me non. C. Lá xanh um, mát rượi, ngon lành như lá me non. PHÒNG GD&ĐT ......................... .. TRƯỜNG TH .......................... Đề chính thức ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC : 2014 - 2015. MÔN : TIẾNG VIỆT - LỚP 4 Thời gian : 60 phút ( Không kể thời gian giao đề ). Họ và tên: …………………………………………………..….. Lớp 4: ..………………………………………………………… Điểm kết luận của bài kiểm tra Ghi bằng số Ghi bằng chữ Họ tên chữ ký của giám khảo chấm Giám khảo chấm thứ nhất Giám khảo chấm thứ hai B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn ( viết đoạn bài ). 1. Chính tả: ( 15 phút ) Nghe - viết : Bài “Vương quốc vắng nụ cười” (Tiếng Việt lớp 4, tập 2B - trang 52) (Viết đầu bài và đoạn: Từ đầu........ đến trên những mái nhà). 2. Tập làm văn ( 30 phút ). Viết đoạn văn miêu tả ngoại hình của một con vật mà em yêu thích. Ma trận đề kiểm tra môn Tiếng Việt cuối năm học, lớp 4 Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu và số điểm Số câu Số điểm Mức 1 TN TL HT KQ khác Mức 2 TN TL HT KQ khác 2 1 3 0,5 1,0 0,5 1,5 0,5 1 1,0 1 2 1 3 1 0,5 1,0 0,5 1,5 0,5 1 1 2,0 Số điểm 2,0 1 Số điểm 1 3,0 Số câu 4. Nghe - nói Tổng 1 1,0 Số câu b) Đoạn, bài HT khác 1 Số điểm Số điểm TN KQ Tổng TL 1 Số câu Số câu Mức 3 TN TL HT KQ khác 3,0 (kết hợp trong đọc và viết chính tả) Số câu Số điểm 2 1 4 2 1 1 6 3 2 1,0 2,0 2,0 1,0 1,0 2,0 3,0 4,0 3,0

Chủ Nhật, 19 tháng 6, 2016

Uống nước nhiều gây suy tim-thận-nòi giống

Uống nước nhiều gây suy tim-thận-nòi giống: Có thật sự thông tin: báo, đài, bác sĩ khuyên uống càng nhiều nước càng tốt hay không? Đọc bài viết này bạn sẽ biết được thực hư thế nào.

[Video hài hước] Gái xinh hướng dẫn trai bựa Tập thể dục nhịp điệu

[Video hài hước] Gái xinh hướng dẫn trai bựa Tập thể dục nhịp điệu: Cùng xem video hài hước một em gái body chuẩn xinh đẹp hướng dẫn trai bựa tập thể dục nhịp điệu nhé !

Sữa có phải là nguồn cung cấp canxi tốt nhất cho xương và sức khỏe

Sữa có phải là nguồn cung cấp canxi tốt nhất cho xương và sức khỏe: Bài viết này tập trung về chủ đề sữa bò, canxi và sức khỏe của xương có mối liên quan gì với nhau. Cùng đọc nhé !

[Video] Siêu nhân xì hơi

[Video] Siêu nhân xì hơi: Bạn sẽ không thể nhịn được cười khi xem video siêu nhân xì hơi (đánh rấm) ngay sau đây:

[Video] 3 chàng trai giả gái nhảy cực bốc

[Video] 3 chàng trai giả gái nhảy cực bốc: Cùng xem video 3 chàng trai giả gái nhảy cực bốc sau đây bạn phải trầm trồ khen ngợi tài năng của họ.

[Video] Những tình huống troll bắn súng hài hước nhất thế giới

[Video] Những tình huống troll bắn súng hài hước nhất thế giới: Troll bắn súng dọa người, troll giả bị bắn, troll bắn súng hài hước, troll bắn súng giả vờ chết.

Đề ôn luyện Tiếng việt cuối học kì 2 lớp 2

C) Cả hai ý đều đúng 5) Câu “Con chim xanh biếc, toàn thân óng ánh” được viết theo mẫu: A) Ai (con gì, cái gì) làm gì? B) Ai (con gì, cái gì) là gì? C) Ai (con gì, cái gì) thế nào? 6) Từ ngữ gạch dưới trong câu “Bông hóa có những cái cánh mềm mại và vàng óng như nắng mùa thu” trả lời cho câu hỏi: A) Như thế nào? B) Thế nào? C) Vì sao? II. Chính tả: Vườn cây của ba Thân xù xì cứ đứng trơ trơ Cành gai góc đâm ngang tua tủa Bưởi, sầu riêng, dừa, điều nhiều nhiều nữa Cho em bốn mùa vị ngọt hương thơm Vườn của ba cây trồng thì dễ sợ Mà trái nào cũng thật dễ thương. Nguyễn Duy III. Tập làm văn: 1) Lời đáp của các bạn (được in đậm) trong những tình huống sau chưa lịch sự. Em hãy chữa giúp các bạn: a) Thắng rủ Hùng sang nhà cùng chơi rô-bốt. Hùng nói: - Ừ, cậu chịu khó chờ một chút, mình xin phép mẹ và sang ngay. - Nhưng cậu không được làm hỏng rô – bốt của tớ nhé! ...................................................................................................................................................... b) Trang nhờ bà đan cho một cái túi bằng len để đựng bút. Bà nói: - Ừ, bà sẽ đan ngay cho cháu một cái túi thật xinh. - Phải đẹp hơn cái túi của chị Hồng, bà nhé! ...................................................................................................................................................... 2) Hãy viết một đoạn văn ngắn nói về một loài hoa mà em thích. Đề 2: I- Đọc thầm: Bác sĩ ơi, hãy mỉm cười Cậu bé ấy bị mù. Một hôm, cậu được đưa đến phòng khám của bố tôi. Cậu bị một vết thương nguy hiểm đến đôi chân và cả tính mạng. Một tuần ba lần, bố tôi cắt bỏ những chỗ bị hoại tử, rồi bôi thuốc, băng bó mà không lấy tiền. Bố rất mong cứu được đôi chân của cậu bé. Nhưng rồi bố thất bại. Ngày phẫu thuật đến, bố đứng lặng nhìn cơ thể bé nhỏ ấy chìm dần vào giấc ngủ. Rồi bố giở miếng vải phủ chân cậu bé. Trên ống chân gầy gò của cậu, bố nhìn thấy một bức vẽ mà cậu đã mò mẫm vé trong bóng tối của mình để tặng bố. Đó là một gương mặt đang mỉm cười, bên cạnh là dòng chữ nguệch ngoạc: “Bác sĩ ơi, hãy mỉm cười!” Theo TRUONGLEDUAN.edu.net Khoanh tròn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: 1) Cậu bé mù được đưa đến phòng khám trong tình trạng: A) Không nhìn thấy gì cả B) Bị một vết thương rất nặng C) Vết thương nguy hiểm đến đôi chân và tính mạng 2) Vị bác sĩ mong muốn điều: A) Cứu đôi chân của cậu B) Cứu cậu bé và không lấy tiền C) Chữa cho cậu bé nhanh khỏi bệnh 3) Cậu bé đã tặng vị bác sĩ: A) Bức vẽ gương mặt cậu đang cười B) Bức vẽ gương mặt đang tươi cười C) Tờ giấy có dòng chữ “Bác sĩ ơi, hãy mỉm cười” 4) Những từ trong đoạn 1 của bài văn trên là từ chỉ đặc điểm là: A) Mù, nguy hiểm B) Mù, tính mạng C) Mũ, thương, nguy hiểm 5) Câu được viết theo mẫu “Ai thế nào?” là: A) Đó là một gương mặt đang mỉm cười. B) Rồi bố giở miếng vải phủ chân cậu lên. C) Bố rất mong cứu được đôi chân của cậu bé. 6) Dòng có hình ảnh so sánh là: A) Đứa bé gan dạ hơn. B) Mặt xanh như tàu lá. C) Gương mặt gầy gò, xanh xao. II- Chính tả: Kính lão Hai mắt to tháo láo Tay víu vào tai ba Mấy tuổi mà lên lão? Mà vênh vang vậy hà? Lão khoe: mắt lão sáng Để chỉ đường giúp ba Em nhìn vào mắt lão Em ơi! Xoay như là… Thì ra lão mù tịt Khi rời khỏi mắt ba. Bùi Quang Thanh III- Tập làm văn: 1) Nói lời đáp của em trong những trường hợp sau: – Khi bạn xin lỗi vì lỡ làm dây mực vào áo em. ................................................................................................................................................ – Khi em bé nhà hàng xóm xin lỗi vì quên trả truyện tranh cho em. ................................................................................................................................................ – Khi bạn cảm ơn em vì em đã cho bạn mượn một cuốn sách rất hay. ................................................................................................................................................. 2) Hãy viết đoạn văn ngắn khoảng 3 – 4 câu tả một con vật mà em biết theo các gợi ý sau: – Đó là con vật gì? – Nó sống ở đâu? – Hình dáng, màu lông, hoạt động của nó như thế nào? Đề 3: I) Đọc thầm: Món quà hạnh phúc Trong khu vườn kia có những chú thỏ con với cặp mắt hồng lóng lánh như hai viên ngọc, đôi tai dài và cái đuoi cộc quây quầy bên Thỏ Mẹ. Thỏ Mẹ làm lụng quần quật suốt ngày để nuôi đàn con. Bầy thỏ con ngoan ngoãn, chăm chỉ, biết vâng lời mẹ. Tết sắp đến, chúng bàn nhau chuẩn bị quà tặng mẹ. Sau khi bàn bạc, chúng thống nhất: món quà tặng mẹ mà chúng sẽ cùng làm là một chiếc khăn trải bàn trắng tinh được tô diểm bằng những bông hoa đủ màu sắc mà lộng lẫy. Góc khăn là dòng chữ “Kính chúc mẹ vui, khỏe” được thêu nắn nót bằng những sợi chỉ vàng. Tết đến, nhận được món quà của đàn con hiếu thảo, Thỏ Mẹ rất cảm động. Nó cảm thấy mình thật hạnh phúc, những mệt nhọc như bay biến đâu mất. Theo Chuyện của mùa hạ Khoanh tròn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: 1) Đàn thỏ con sống với: A) Ông bà ngoại B) Ông bà nội C) Thỏ Mẹ 2) Nhân dịp Tết đến, đàn thỏ con bàn với nhau điều: A) Đi mua quần áo mới tặng mẹ B) Tự tay làm khăn trải bàn thật đẹp để tặng mẹ C) Đi mua khăn trải bàn có thêu hoa lộng lẫy để tặng mẹ 3) Trước món quà của đàn con yêu, Thỏ Mẹ cảm thấy: A) Rất vui sướng B) Rất vui, thích món quà C) Rất hạnh phúc, mệt nhọc bay biến 4) Dòng có hình ảnh so sánh là: A) Những bông hoa đủ màu sắc lộng lẫy. B) Cặp mắt hồng lóng lánh như hai viên ngọc. C) Dòng chữ được thêu nắn nót bằng những sợi chỉ vàng. 5) Những từ ngữ trong câu “Những chú thỏ con với cặp mắt hồng lóng lánh như hai viên ngọc, đôi tai dài và cái đuôi cộc đã quây quầy bên Thỏ Mẹ” là từ chỉ đặc điểm: A) Hồng, lóng lánh, ngọc, dài B) Hồng, dài, cộc, quây quầy C) Hồng, lóng lánh, dài cộc 6) Câu được viết theo mẫu “Ai thế nào?” là: A) Nó cảm thấy mình thật hạnh phúc. B) Chúng bàn nhau chuẩn bị quà tặng mẹ. C) Góc khăn là dòng chữ “Kính chúc mẹ vui, khỏe” II) Chính tả: Cây bàng Cây bàng là chiếc nhà con Bàng thương lũ trẻ, bóng tròn che chung Cây là cột, cành là khung Lá xòe bên lá lợp cùng trời xanh Không tường gió thổi xung quanh Có bàng, bãi cỏ biến thành sân chơi Bàng vui mỗi buổi em vui Hoa vàng quả, quả cũng vàng ơi là vàng. Hữu Thỉnh III) Tập làm văn: 1) Em sẽ nói gì khi:

Đề thi chọn đội tuyển học sinh giỏi môn toán lớp 1

THÍ SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO PHẦN NÀY Bài 6: (2 điểm) a. Khoanh vào số bé nhất: b. Khoanh vào số lớn nhất: 15, 19, 17, 11 12, 18, 14, 16, 20 Bài 7: (3 điểm) Nối ô trống với số thích hợp: 14 + 0 1 < 19 2 3 18 - 4 < 15 5 6 7 Bài 8 :( 1 điểm)Tìm xem có mấy hình tam giác: .............hình tam giác. ----------------------------------------------------

Thứ Bảy, 18 tháng 6, 2016

Đề thi giữa học kì 2 lớp 2 môn toán đề 2

II. TỰ LUẬN : … (7điểm ) 1. Tính nhẩm : (1 đ) 6 x 4 = …. 27 : 3 = …… 6 x 3 = ….. 28 : 4 = …… 2. Tìm X : (1 đ) a/ X x 5 = 35 b/ X : 4 = 8 x 4 3. Tính (1 đ) a) 3 7 + 25 = b) 3 0 + 16 = 4.Hình vẽ bên có : (1 đ) a/ …….hình tam giác . b/ …….hình tứ giác 5. Có 30 bông hoa cắm vào các bình, mỗi bình có 5 bông hoa. Hỏi cắm được tất cả mấy bình? (1 điểm) 6. Cho tứ giác ABCD ( như hình vẽ) (2 đ) a. Tính chu vi của hình tứ giác ABCD. b. Kẻ thêm 1 đoạn thẳng để được 1 hình tam giác và 2 hình tứ giác. (kẻ trực tiếp vào hình) Đáp án đề kiểm tra giữa học kì 2 lớp 2 môn Toán - TH Sông Mây năm 2015 I. TRẮC NGHIỆM : 3 điểm . Mỗi câu đúng 0,5 điểm . 1.b 2. c 5.d 3. a: phút; b: giờ 6. a II.TỰ LUẬN :7 điểm Câu 1:( 1 điểm ) mỗi câu đúng 0,25 điểm . - Kết quả lần lượt là: 24 , 18 , 9 , 7 Câu 2: (1 điểm ) mỗi câu đúng 0,5 điểm a./ X = 7 b/ X = 8 Câu 3. (1 điểm ) a/ 46 b/ 16 Câu 4: (1 điểm ) a/ Có 2 hình tam giác b/ Có 4 hình tứ giác . Câu 5. (1 điểm ) Giải Cắm được số bình hoa là: 30 : 5 = 6 (bình ) Đáp số : 6 bình . Câu 6.(2 điểm ) Giải a/ Chu vi hình tứ giác là : 3 + 2 + 4 + 6 = 15 (cm ) Đáp số : 15 cm 4. b b/ Kẻ đúng yêu cầu (Vẽ đường thẳng từ B xuống DC hoặc vẽ từ điểm D xuống đoạn thẳng BC) Nguồn: Dethi.violet

Đề thi giữa kì 2 lớp 12 môn toán


Thứ Năm, 16 tháng 6, 2016

Đề thi học kì 2 lớp 1 môn toán có đáp án năm 2014

Bài 2: (2 điểm) Đặt tính rồi tính - HS làm đúng 1 phép tính được 0,5 điểm. 40 + 20 56 – 15 40 + 25 + 4 56 94 - 13 94 - 94 + - 20 15 4 13 60 10 98 81 Bài 3: (1 điểm) ( >, 30 - 52 – 12 < 61 + 15 HS làm đúng 1 ý được 0,5 điểm Bài 4: ( 1 điểm) Tính - HS làm đúng 1 phép tính được 0,5 điểm 30 + 30 + 5 = 65 66cm – 13 cm = 53 cm Bài 5: (1 điểm) - HS làm đúng 1 ý được 0,5 điểm. a. Vẽ vào hình bên 1 đoạn thẳng để có 2 hình tam giác. b. Hình vẽ được có 5 đoạn thẳng. Bài 6: ( 1,5 điểm) a. Đồng hồ chỉ 2 giờ. ( 0,25 điểm) b. Một tuần lễ có: 7 ngày.( 0,25 điểm) c. Đúng ghi Đ sai ghi S - HS làm đúng 1 ý được 0,25 điểm 90 cm – 40cm = 50 cm Đ Số 20 gồm 2 chục và 0 đơn vị 24 + 32 > 46 Đ Bài 5. (1 điểm) Bài giải Cả hai đoạn thẳng dài là: (0,25 điểm) S 10 + 5 = 20 S 23 + 6 = 29 (cm) ( 0,5 điểm) Đáp số: 29 cm. ( 0,25 điểm) Bài 6. (1 điểm) Bài giải Số bạn gái của lớp em là:(0,25 điểm) 35 – 20 = 15( bạn) (0,5 điểm) Đáp số: 15 bạn ( 0,25) Tuyensinh247.com liên tục cập nhật các phần tiếp theo của đề thi học kì 2 môn Toán lớp 1 năm 2014 các em chú ý theo dõi nhé! Xem thêm: Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Toán năm 2014 - TH Trần Nhân Tông Nguồn Dethi.violet

18 tác phẩm nghệ thuật từ lá dừa ai xem cũng mê

18 tác phẩm nghệ thuật từ lá dừa ai xem cũng mê: Lá dừa khi qua đôi bàn tay khéo léo của người dân Nam Bộ đã tạo nên những tác phẩm nghệ vô cùng đẹp, độc và lạ. Cùng xem nhé !

9 Lời dạy của cha nhất định phải ghi nhớ

9 Lời dạy của cha nhất định phải ghi nhớ: Lời dạy của cha bao giờ cũng có ích cho con trên con đường phát triển và sau đây mời bạn nhất là những bạn trẻ nên đọc 9 Lời dạy của cha nhất định phải ghi nhớ.

Đề thi học kì 2 lớp 1 môn toán năm 2014

Bài 7 : (1điểm) Kẻ thêm một đoạn thẳng để có : - Một hình vuông. - Một hình tam giác . Đáp án đề thi học kì 2 lớp 1 môn Toán năm 2014 - Đề số 2 Bài 1: (2điểm) Mỗi phép tính đúng (0,25điểm) Bài 2: Đặt tính rồi tính : (2điểm) Mỗi phép tính đúng (0,5điểm) Bài 3 : Tính ( 2 điểm) Mỗi phép tính đúng (0,5điểm) Bài 4: Điền dấu : < , > , = (1điểm) Mỗi phép tính đúng (0,25điểm) Bài 5: (2 điểm) Viết phép tính thích hợp Bài làm Số máy bay hai bạn gấp được là 12 – 14 = 26 ( máy) Đáp số : 26 máy bay Bài 6 : (1điểm) Theo GV Phạm Thanh Sơn - Dethi.violet (0,5điểm) (1 điểm) (0,5 điểm)

Đề thi học kì 2 lớp 1 môn toán năm 2015 TH lý công uẩn

Đáp án đề thi học kì 2 lớp 1 môn Toán năm 2015 TH Lý Công Uẩn Bài 1. (1 điểm) Đúng ghi đ, sai ghi s vào ô trống Mỗi bài đúng cho 0,25 điểm a. Đ b. S c. Đ d. S Bài 4. (1,5 điểm) Tính Mỗi bài đúng cho 0,75 điểm a. 43 + 4 – 3 = 44 b. 97cm – 5cm + 2cm = 94cm Bài 5. (1 điểm) Hình bên có: 3 .hình tam giác. Có: 8 đoạn thẳng. Mỗi phần đúng cho 0,5 điểm Bài 6:(3 điểm) Nam có 45 viên bi. Sau khi cho ban thì Nam còn lại 20 viên bi. Hỏi Nam đã cho bạn bao nhiêu viên bi? Tóm tắt Bài giải Có : 45 viên bi Số viên bi Nam cho bạn Còn: 20 viên bi 45 – 20 = 25 ( viên là: bi) Cho: ….viên bi? Đáp số: 25 viên bi. - Tóm tắt đúng cả cho 1 điểm - Bài giải đúng cả cho cho 2 điểm( Lời giải và đáp số: 1 điểm; phép tính 1 điểm) Nguồn dethi.violet

Thứ Tư, 15 tháng 6, 2016

Video hài hước - Hải cẩu tập thể dục

Video hài hước - Hải cẩu tập thể dục: Cùng xem một đoạn video hài hước về thế giới động vật cụ thể là Hải cẩu tập thể dục này nhé !

Đề thi học kì 2 lớp 2 môn tiếng việt năm 2015 TH tường sơn

C. Làm một cái bè to bằng gỗ. Câu 4. Vì sao mà hai vợ chồng thoát nạn? Câu 5. Từ trái nghĩa với từ “ Vui ” là từ: A. Vẻ; B. nhộn; C. Thương D. Buồn; Câu 6. Từ “ chăm chỉ ” ghép được với từ nào sau: A. trốn học. ; B: học bài; C. nghỉ học; Câu 7. Bộ phận in đậm trong câu: “Chúng khoan khoái đớp bóng nước mưa” Trả lời cho câu hỏi nào: A. Vì sao? B. Như thế nào? C. Khi nào? Câu 8. Bộ phận in đậm trong câu “ Chủ nhật tới, cô giáo sẽ đưa cả lớp đi thăm vườn thú ”. Trả lời cho câu hỏi nào: A. Vì sao? B. Như thế nào? C. Khi nào? B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả, viết văn và nghe nói. (5 điểm) Câu 9. Chính tả (2 điểm). Giáo viên đọc cho học sinh nghe - viết. Câu 10. Viết đoạn văn (2.0 điểm) Viết đoạn văn từ (4 đến 5 câu) nói về một loài cây mà em thích theo gợi ý sau: a. Đó là cây gì? b. Cây đó trồng ở đâu? c. Hình dáng cây như thế nào? d. Cây có ích lợi gì? Câu 11. Nghe nói ( 1 điểm ). GV hỏi học sinh trả lời. Đáp án đề thi học kì 2 lớp 2 môn tiếng Việt - Tiểu học Tường Sơn 2015 TT ĐÁP ÁN Đọc đúng tốc độ, đúng tiếng, từ. Ngắt nghỉ đúng ở các dấu câu Câu 1 Đọc sai từ 2 đến 3 tiếng. Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ Đọc thành tiếng Đọc sai từ 4 đến 7 tiếng . (1,5 điểm) 2. C. Cả hai câu trên đều đúng Câu 2 đến câu 3. B. Lấy một khúc gỗ to, khoét rỗng ruột, bịt kín miệng gỗ bằng 8. sáp ong, chui vào đó. Đọc thầm, làm 4. Hai vợ chồng tính hiền lành, chăm chỉ, thả con Dúi và được BT con Dúi căn dặn. 5. D. Buồn (3,5 điểm) 6. B. Học bài 7. B. Như thế nào? 8. C. Khi nào ? Câu 9. Chính tả Bài viết không mắc lỗi, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp Sai 3 lỗi ( phụ âm đầu, vần , thanh...) . chữ đẹp (2 điểm) Sai 6 lỗi ( phụ âm đầu, vần , thanh...) , trình bày bẩn , chữ đọc được Sai 7 lỗi trở lên ( phụ âm đầu, vần , thanh...), trình bày bẩn, chữ xấu Câu 10. Tập Viết đủ câu, đúng theo gợi ý, đúng đặc trưng yêu cẩu của đề làm văn -Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. (2 điểm) - Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. -Viết câu đúng số câu, phù hợp với đề, có mắc đến 4 lỗi dùng từ - Viết được 1 - 2 câu văn theo yêu cầu. Có sai lỗi chính tả. Câu 11. Nghe- Biết trả lời đúng câu hỏi, nói rõ ràng, tự tin. Nói (1điểm) Trả lời đúng câu hỏi nhưng còn ấp úng

Lý do phụ nữ phải làm chủ cuộc sống

Lý do phụ nữ phải làm chủ cuộc sống: Câu chuyện kể về một người phụ nữ đã có quyết định đúng đắn khi lựa chọn thay đổi cuộc sống trở nên mạnh mẽ và hạnh phúc hơn.

Thứ Ba, 14 tháng 6, 2016

10 món ăn vặt ngon nhất Sài Gòn không thể không thử

10 món ăn vặt ngon nhất Sài Gòn không thể không thử: Bánh tráng trộn, cá viên chiên, ốc, phá lấu hay gỏi cuốn, khô bò,... là những món ăn vặt đường phố bất kỳ ai đến Sài Gòn cũng không thể bỏ qua.

Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Tiếng việt TH sông nhạn năm 2015

Câu 3 : Vì sao tác giả gọiSaPalà “món quà kì diệu của thiên nhiên” a) Vì phong cảnh của Sa Pa rất đẹp. b) Vì Sa Pa có phong cảnh đẹp và sự đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng, hiếm có. c) Vì Sa Pa có núi non hùng vĩ. Câu 4 :Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào? a) Tác giả thể hiện sự ngưỡng mộ, háo hức trước cảnh đẹp Sa Pa và ngợi Sa Pa là món quà kì diệu thiên nhiên dành cho đất nước ta. b) Tác giả ca ngợi vẻ đẹp của Sa Pa. c) Tác giả thể hiện tình cảm yêu quý thiên nhiên khi đến Sa Pa. Câu 5: Câu : “Những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa.” có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? a) So sánh. b) Nhân hóa. c) So sánh và nhân hóa. Câu 6:Câu: “Nắng phố huyện vàng hoe” là kiểu câu kể nào? a) Câu kể Ai là gì? b) Câu kể Ai làm gì ? c) Câu kể Ai thế nào ? Câu 7: Trong bài văn có bao nhiêu danh từ chung? a) Ba. b) Hai. c) Bốn. Câu 8: Những hoạt động nào sau đây được gọi là du lịch? a) Đi chơi ở công viên gần nhà. b) Đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh. c) Đi làm việc xa nhà. Câu 9: Bộ phân in đậm trong câu : Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ. Có chức năng gì trong câu? a) Chủ ngữ. b) Vị ngữ. c) Trạng ngữ. Câu 10: Trong câu : Nắng phố huyện vàng hoe. Bộ phận chủ ngữ là: a) Nắng. b) Nắng phố huyện. c) Nắng phố huyện vàng. PHẦN B : VIẾT 1 - Chính tả : 5 điểm GV đọc cho HS viết bài : “Trăng lên” SGK Tiếng Việt4 - tập II - trang 168 2 - Tập làm văn: 5 điểm. Hãy tả một con vật mà em yêu thích. Đáp án đề thi học kì 2 lớp 4 môn Tiếng Việt - TH Sông Nhạn năm 2015 I - Phần A : Đọc : 10 điểm 1- Đọc thành tiếng : 5 điểm 2 -Đọc thầm : 5 điểm Đường đi SaPa Câu 1 : ý a Câu 6 : ý c Câu 2 : ý d Câu 7 : ý c Câu 3 : ý b Câu 8 : ý b Câu 4 : ý a Câu 9 : ý c Câu 5 : ý a Câu 10 : ý b II- Viết 10 điểm 1- Chính tả: 5 điểm - Bài viết không mắc lỗi, viết rõ ràng, chữ đều, đẹp (5 điểm). -Sai mỗi lỗi trừ 0,25 điểm (những lỗi sai giống nhau chỉ tính 1 lỗi.) - Nếu cả bài viết đúng chính tả nhưng cỡ chữ sai hoặc bài viết không sạch, tùy mức độ mà GV trừ điểm. 2- Tập làm văn : 5 điểm. -Có đủ 3 phần của bài - Viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng , có hình ảnh, không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch. (5 điểm) * Mở bài : 1 điểm -Giới thiệu được con vật theo yêu cầu của đề bài . * Thân bài: 3 điểm -Tả bao quát về hình dáng con vật. 0,5 điểm -Tả chi tiết các đặc điểm của con vật. 1 điểm - Nêu được một số hoạt động của con vật đó. 1 điểm -Biết sử dụng từ hợp lí kết hợp với các hình ảnh so sánh, nhân hóa ngữ phù hợp 0,5 điểm * Kết bài : 1 điểm Nêu được ích lợi của con vật và tình cảm của bản thân đối với con vật đó. Nguồn: Dethi.violet

Thứ Hai, 13 tháng 6, 2016

Cách làm Bánh mì nướng muối ớt tại nhà ngon

Cách làm Bánh mì nướng muối ớt tại nhà ngon: Cùng trổ tài vào bếp thực hiện và thưởng thức món Bánh mì nướng muối ớt ngon và lạ cùng gia đình và bạn bè vào cuối tuần vui vẻ và thư giãn.

Top 20 bãi biển hoang sơ nhất Việt Nam không thể bỏ lỡ

Top 20 bãi biển hoang sơ nhất Việt Nam không thể bỏ lỡ: Hãy cùng khám phá 20 bãi biển hoang sơ của Việt Nam mà bạn nhất định không thể bỏ qua trong hành trình du lịch của mình nhé!

Đề thi học kì 2 lớp 4 môn toán TH tam quan bắc năm 2015

b/ 7/4 – 3/5 = ………………………………………………………………………. c/ 4/3 x 5/9 = ……………………………………………………………………. Câu 2(2đ): Đặt tính rồi tính 24568 + 4318 72452 – 35218 2436 x 243 8424 : 26 Câu 3(1đ): Tính nhanh a, 486 x 45 + 486 x 55 b, 25 x 784 x 4 Câu 4(1đ): Mẹ hơn con 28 tuổi. Tuổi mẹ gấp 5 lần tuổi con. Tính tuổi của mỗi người. Câu 5(1,5đ): Một thửa ruộng hình chữ nhật có nửa chu vi là 175m, chiều rộng bằng 3/4 chiều dài. a, Tính diện tích thửa ruộng đó. b, Người ta trồng lúa trên thửa ruộng đó, cứ 100m2 thu hoạch được 50 kg thóc. Hỏi thửa ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc? Đáp án đề thi học kì 2 lớp 4 môn Toán - TH Tam Quan Bắc năm 2015 I. Phần trắc nghiệm: Mỗi câu đúng 0,5 điểm. Câu 1: A; Câu 2: B; Câu 3: B; Câu 4: A; Câu 5: A; Câu 6: D II. Phần tự luận: Câu 1: Tính đúng mỗi phép tính 0,5 điểm. Câu 2: Tính đúng mỗi phép tính 0,5 điểm. Câu 3: Tính đúng mỗi biểu thức 0,5 điểm. Câu 4: Tìm được tuổi mẹ 0,5 điểm; tìm được tuổi con 0,5 điểm. Câu 5: Tìm được diện tích 1 điểm; tìm được số thóc 0,5 điểm. Nguồn: Dethi.violet

27 Bí quyết dưỡng sinh trường thọ của Tổ tiên truyền lại Phần 2

27 Bí quyết dưỡng sinh trường thọ của Tổ tiên truyền lại Phần 2: Mời bạn đón xem phần 2 bảo bối dưỡng sinh của Tổ tiên để lại cho chúng ta.

27 bí quyết dưỡng sinh trường thọ của Tổ tiên truyền lại Phần 1

27 bí quyết dưỡng sinh trường thọ của Tổ tiên truyền lại Phần 1: Đây là bảo bối dưỡng sinh của Tổ tiên để lại cho chúng ta. Cùng xem nhé !

Vùng biển hoang sơ Gành Yến tuyệt đẹp ở Quảng Ngãi

Vùng biển hoang sơ Gành Yến tuyệt đẹp ở Quảng Ngãi: Gành Yến - một vùng biển còn hoang sơ tuyệt đẹp thuộc huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi.

Cách ông bố Nhật dạy con biếng ăn chỉ bằng một câu nói

Cách ông bố Nhật dạy con biếng ăn chỉ bằng một câu nói: "Thế nếu mẹ nói rằng mẹ không cần món quà của con tặng mà vứt bỏ nó, con sẽ cảm thấy thế nào?" Câu nói của ông bố Nhật với con trai.

Thứ Sáu, 10 tháng 6, 2016

Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Văn năm 2015

- Tiếng trống báo hiệu giờ ra chơi, tiếng ồn ào từ các phòng. B. Thân bài (4đ) 1. Khung cảnh chung (2đ) -Học sinh từ các lớp ùa ra sân - Cảnh sân trường 2. Hoạt động của học sinh (2đ) - Hoạt động thể dục: múa hát sân trường - Các hoạt động vui chơi C. Kết bài (1đ) - Tiếng trống báo hiệu hết giờ ra chơi, hoạt động của học sinh - Nêu cảm nghĩ Bài tham khảo: Hàng ngày, cứ sau mỗi tiết học, chúng em lại có một giờ ra chơi thật bổ ích. Bầu trời trong xanh, gió mát. Những đám mây trắng như trôi lơ lửng trên bầu trời. Mặt Trời chiếu những tia nắng vàng trải khắp sân trường. Chúng em đang học, một hồi trống vang lên báo hiệu giờ ra chơi đã đến. Từ các lớp, học sinh ùa ra sân trường như một bầy ong vỡ tổ. Sân trường đang vắng vẻ bỗng trở nên chật hẹp, ồn ào, nhộn nhịp. Chúng em chia ra từng nhóm nhỏ và các trò chơi bắt đầu diễn ra. Ở gần gốc cây bàng là tốp các bạn nữ đang chơi nhảy dây. Chiếc dây quật xuống đất kêu đen đét, chân các hạn nhảy thoăn thoắt, ai cũng muốn phần thắng về đội mình nên ra sức nhảy. Còn chỗ kia có gì mà đông thế nhỉ? Thì ra là các bạn nam đang chơi kéo co. Ai nấy bám chặt vào dây thừng, ghì chân xuống đất, lấy hết sức lực của mình để kéo phần dây về bên đội mình. Các bạn cổ động viên nhiệt tình nhất đang cổ vũ ầm ĩ, vỗ tay kêu lớn: "Cố lên! Cố lên...". Những tiếng reo hò như tiếp thêm sức mạnh cho các bạn nam. Bỗng các cổ động viên reo lên "Hoan hô! Lớp 6G thắng rồi". Những tiếng vỗ lay bôm bốp vang lên, mấy bạn đội thắng ôm nhau sung sướng. Còn ở góc sân là hai bạn Dũng và Ly lớp em đang chơi đá cầu. Quả cầu được các bạn đá lên đá xuống tưởng như không bao giờ rời. Ở trên hành lang, mấy nhóm bạn gái chừng như đang thảo luận cái gì đó. Chắc các bạn đang thảo luận bài toán khó mà cô giáo mới cho chăng?. Chỗ kia có gì mà các bạn xem thế nhỉ? Ra là hai bạn nam đang chơi cờ vua. Một bạn nói: "chiếu tướng này", bạn kia đang ngơ ngác thì các bạn xung quanh đã reo lên "Nam thắng rồi! Hoan hô!". Tất cả đang say sưa nô đùa thoả thích, bỗng một hồi trống vang lên báo hiệu giờ ra chơi đã hết. Chúng em vào lớp. Đầu óc thoải mái khiến cho việc tiếp thu bài học càng nhanh hơn. Những giờ ra chơi bổ ích đã giúp chúng em hào hứng hơn rất nhiều trong học tập. Trích: loigiaihay.com

Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Văn ninh hòa 2015

Đầy đường (Trần Đăng Khoa) Câu 3: (0,50đ) Phép nhân hóa trong các hình ảnh ở đoạn thơ trên được dùng theo kiểu nào? III. Phần Tập làm văn: (5,00 điểm) Chú bé liên lạc Lượm đã hy sinh nhưng nhà thơ Tố Hữu vẫn tưởng tượng như em đang ngủ trên cánh đồng lúa: Cháu nằm trên lúa Tay nắm chặt bông Lúa thơm mùi sữa Hồn bay giữa đồng... Và sau đó, hình ảnh chú bé loắt choắt vẫn còn mãi trong tâm tưởng nhà thơ và cả trong em nữa. Dựa vào khổ thơ trên và những khổ thơ cuối của bài Lượm, hãy tả lại hình ảnh Lượm như còn sống mãi trong em. Tuyensinh247 tổng hợp

Thứ Năm, 9 tháng 6, 2016

30 câu nói truyền cảm hứng hay nhất mọi thời đại Phần 1

30 câu nói truyền cảm hứng hay nhất mọi thời đại Phần 1: “Lạc quan là một trong những phẩm chất tốt để gắn kết thành công và hạnh phúc hơn mọi thứ khác” của Brian Tracy là một trong 30 câu nói truyền cảm hứng hay nhất

[Chùm ảnh] Tại sao đàn ông phải nghe lời vợ

[Chùm ảnh] Tại sao đàn ông phải nghe lời vợ: Tại sao đàn ông phải nghe lời vợ. Bạn sẽ được biết 15 lý do đàn ông phải nghe lời vợ sau khi xem bài viết này, lưu ý là nghe lời vợ không đồng nghĩa với sợ vợ.

Thứ Tư, 8 tháng 6, 2016

Đề thi học kì 2 lớp 8 môn Địa

Câu 6. Sông ngòi nước ta chảy theo hai hướng chính là: Hướng Tây - Đông và hướng vòng cung Hướng Tây Bắc – Đông Nam và hướng vòng cung Hướng Đông Bắc – Tây Nam và hướng vòng cung Hướng Đông Nam – Tây Bắc và hướng vòng cung II. Tự luận(7 điểm) Câu 7. Hãy nêu tính chất cơ bản của khí hậu Việt Nam? Câu 8. Vì sao nước ta có nhiều sông và phần lớn là sông nhỏ, ngắn, dốc? Từ thực tiễn của địa phương em, hãy nêu một vài nguyên nhân làm cho nước sông bị ô nhiễm? Câu 9. Dựa vào bảng số liệu dưới đây: Các nhóm đất Tỷ lệ (% diện tích đất tự nhiên) Đất feralit đồi núi thấp 65 Đất mùn núi cao 11 Đất phù sa 24 Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu diện tích của 3 nhóm đất chính của nước ta? Rút ra nhận xét? Đáp án đề thi học kì 2 lớp 8 môn Địa - THCS Nghĩa Hưng năm 2015 I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm) Mỗi câu đúng cho 0.5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án D D C B A B II. Tự luận (7 điểm) III. Câu Nội dung Điểm 7 - Mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm. 1,5 ( 1,5 điểm) - Biểu hiện: + Tính chất nhiệt đới hay nội chí tuyến + Tính chất gió mùa hay hoàn lưu khí quyển + Tính chất ẩm ướt ( lượng mưa và độ ẩm) 8 Nước ta có nhiều sông và phần lớn là sông nhỏ, ngắn dốc vì: (3 điểm) - Lãnh thổ nước ta hẹp ngang à sông nhỏ, ngắn dốc 0.5 Khí hậu nhiệt đới gió mùa, lượng mưa lớn, địa hình cắt xẻ à 1 nước ta có nhiều sông ngòi, mạng sông lưới dày Khoảng ¾ diện tích lãnh thổ là đồi núi, nhiều vùng núi ăn 0.5 lan ra biển à sông dốc Nguyên nhân làm cho sông ngòi bị ô nhiễm: 1 Do chất thải từ khu dân cư, đô thị, các hóa chất độc hại từ các khu công nghiệp, phân hóa học, thuốc trừ sâu ở các đồng bằng 9 a. Vẽ biểu đồ: yêu cầu vẽ biểu đồ hình tròn, đẹp, chính xác.1.5 (2.5 điểm) Ghi đầy đủ tên biểu đồ, chú thích số liệu cho mỗi hợp phần b. Nhận xét: nhóm đất feralit đồi núi thấp chiếm tỷ lệ diện 1 tích đất tự nhiên lớn nhất (65%). Sau đó đến nhóm đất phù sa 24%. Nhóm đất đồi núi cao chiếm tỷ lệ nhỏ nhất (11%)

Đề thi học kì 2 lớp 8 môn Văn

A. Đưa ra những mệnh lệnh dứt khoát B. Dùng lời văn rõ ràng , ngắn gọn C. Dẫn ra các tấm gương tiêu biểu để mọi người noi theo D. Không viết theo kiểu ban bố lệnh mà dùng lí lẽ , dẫn chứng thuyết phục Câu 5. Hành động nói là gì? A. Là việc làm cụ thể của con người nhằm một mục đích nhất định B. Là vừa hoạt động vừa nói C. Là lời nói thúc đẩy hành động D. Là hành động thực hiện bằng lời nói nhằm mục đích nhất định. Câu 6. Cho câu sau: Chị Tấm ơi , đầu chị lấm chị hụp cho sâu, kẻo về mẹ mắmg. Câu nói của Cám thực hiện hành động điều khiển. Đúng hay sai? A. Đúng B. Sai Câu 7. Cho câu sau: - Trời không rét lắm . - Trăng chưa lặn . Là câu phủ định miêu tả hay bác bỏ? A. Câu phủ định miêu tả B. Câu phủ định bác bỏ Câu 8. Luận điểm là gì? A. Là vấn đề đưa ra giải quyết trong bài văn nghị luận B. Là một phần của vấn đề được đưa ra giải quyết trong bài văn nghị luận C. Là những tư tưởng , quan điểm, chủ trương cơ bản mà người viết, người nói nêu ra trong bài nghị luận B. TỰ LUẬN(6 ĐIỂM) Câu 9. Nêu hệ thống luận điểm của văn bản: Chiếu dời đô?( 1điểm) Câu 10. Giới thiệu về một vật dụng hoặc một phương tiện của gia đình em? ( 5 điểm) Đáp án đề thi học kì 2 lớp 8 môn Văn - THCS Thống Nhất năm 2015 A.TRẮC NGHIỆM(4 ĐIỂM) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án D D B D D A A C 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Thangđiểm 0.5 B.TỰ LUẬN(6 ĐIỂM) Câu 9 Nội dung Điểm 0,25 - Thành Đại La xứng đáng là kinh đô bậc nhất 0,25 - Ý nghĩa của việc dời đô 10 - Lí do phải dời đô 0,5 a.Mở bài: Giới thiệu về vật dụng hoặc phương tiện 1 gia đình b. Thân bài: - Giới thiệu về hình dáng, cấu tạo 1 - Nêu chất liệu , vật dụng phương tiện 0,5 - Công dụng , cách sử dụng 1 - Ý thức bảo quản vật dụng , phương tiện 0,5 c. Kết bài: Vai trò vật dụng , phương tiện trong đời 1 sống con người Nguồn: Dethi.violet

Thứ Ba, 7 tháng 6, 2016

Đề thi học kì 2 lớp 8 môn Văn năm 2015 tỉnh bắc ninh

Cảm nhận của em về giá ữị biểu cảm của biện pháp tu tà trong hai câu sau: “Giấy đỏ buồn không thắm Mực đọng trong nghiên sầu” (Ông đồ - Vũ Đình Liên) Câu 3. (1.0 điểm). Trong bài tấu của Nguyễn Thiếp gửi vua Quang Trung vào tháng 8 năm 1791 để trình bày, sự việc, ý kiến, đề nghị của một thần dân có câu: “Chúa tầm thường, thần nịnh hót. Nước mất, nhà tan đều do những điều tệ hại ấy”. Xác định kiểu câu theo mục đích nói và hành động nói của hai câu ữên. Câu 4: (5.0 điểm). Từ văn bản “Nước Đại Việt ta” và “Bình Ngô đại cáo” của Nguyễn Trãi, hãy nêu những suy nghĩ của em về lòng yêu nước của người Việt Nam ta từ xưa và sẽ phát huy như thế nào trong tình hình hiện nay.

Thứ Hai, 6 tháng 6, 2016

Đề thi học kì 2 lớp 9 môn Văn tỉnh lâm đồng 2015


Đề thi học kì 2 lớp 12 môn sử GDTX năm 2015 TPHCM


Đề thi học kì 2 lớp 12 môn toán 2015 THPT lê quý đôn

Câu 4 (2,0 điểm): Trong không gian với hệ trục tọa độ vuông góc Oxyz cho 4 điểm A(7;4;3), B(1;1;1),C(2;-1;2), D(-1;3;1). 1. Viết phương trình mặt phẳng (ABC). Chứng tỏ rằng 4 điểm A, B,C, D tạo thành một tứ diện. 2. Viết phương trình mặt cầu (S) có tâm D và tiếp xúc với mặt phẳng (ABC).

Thứ Sáu, 3 tháng 6, 2016

Đề thi học kì 2 môn TIẾNG VIỆT lớp 1 năm 2012

Đề chẵn: Hoa, tiền, học, khoan, đi 1. đ i 2. h o a 3. h o 4. kh o a 5. t II. Đo nghiệm kĩ năng viết (10 điểm) 1. Chính tả: (8 điểm) - Học sinh viết đúng toàn bài không bẩn, không tẩy xóa, viết chữ đúng mẫu (8 điểm). - Một lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu, vần, dấu thanh; không viết hoa đúng qui định) trừ 0,25 điểm * Lưu ý: Nếu viết chữ không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn…..toàn bài trừ 1 điểm. iê 2. Điền vào chỗ trống: (2 điểm) Phân biệt r, g hay gh. Điền đúng mỗi từ được 0,5 điểm ra về sân ga gớm ghiếc ghi chép Theo GV Lê Trung Chánh - Dethi.violet ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 - TH LONG HÒA I. Chính tả (8đ) Chính tả tập chép (nhìn bảng) Bài viết: “Sau cơn mưa” Sau trân mưa rào, mọi vật đều sáng và tươi. Những đoá râm bụt thêm đỏ chói. Bầu trời xanh bóng như vừa được giội rửa. Mấy mây bông trôi nhởn nhơ, sáng rực lên trong ánh mặt trời. * Yêu cầu: GV viết sẵn bài viết vào bảng phụ đính bảng, HS nhìn bảng viết. Thời gian viết trong khoảng 15 đến 17 phút. II. Bài tập: (2đ) - Điền chữ g hay gh: + …ép cây + nhà ….a + …ói bánh + con …ẹ - Điền vần ân hay uân: + kh……. vác + quả ….ân + ph……. trắng + t….. lễ * Yêu cầu: - GV viết sẳn vào bảng phụ khác, đính bảng sau, thời gian khoảng 17 phút, viết chính tả của HS. - HS nhìn bảng, làm tiếp sau phần viết chính tả. - Thời gian làm bài tập của HS là 10 phút. Theo GV Phạm Minh Trí trường TH Long Hòa, Bình Đại, Bến Tre Dethi.violet

Đề thi học kì 2 môn Tiếng việt lớp 1 năm 2014

Bài đọc 1: Bánh xèo miền Tây Xuất hiện trong những ngày đầu mở đất phư ơngNam, b ánh Xèo là món ăn dân gian nổi tiếng. Những ai đã từng ăn loại bánh này chắc hẳn không thể nào quên hương vị đậm đà đầy chất dân dã của nó. Bánh Xèo đã trở thành một đặc sản của người phương Nam. Bài đọc 2: Cốm vòng Nói đến Cốm, chưa cần ăn, chỉ nghĩ thôi cũng đã thấy ngất lên mùi thơm dịu của lúa non xanh màu lưu li được gói trong những tàu lá sen thơm mát màu ngọc thạch. Không biết tự bao giờ, Cốm Vòng đã trở thành món quà đặc biệt mang hương vị của mùa thu Hà Nội. III/Đo nghiệm chính tả (10 điểm) 1. Nghe – viết : Giáo viên đọc cho học sinh viết chính tả bài “Các Vua Hùng” sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 1 CNGD tập 3 trang / 6. Viết từ " Con trai cả....Văn Lang: 2. Phân biệt chính tả: a.Điền r/d/gi ........a đình; lạc ....ang; b.Điền ch/tr .....uyện cổ tích; cái ....ăn; ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 NĂM 2014 - ĐỀ SỐ 1 I/ Kiểm tra năng lực phân tích ngữ âm (10 điểm) - Mỗi tiếng ghi đúng được 2 điểm - Câu 1: cha câu 2: hoa Câu 3: lan câu 4: ngoan câu 5: buôn II/ Kiểm tra kĩ năng đọc (10 điểm) - 9- 10 điểm (giỏi): Đọc đúng, to, rõ ràng, thời gian đọc dưới 1 phút. - 7- 8 điểm (khá): Đọc đúng, to, rõ ràng, thời gian đọc từ 3 dến 5 phút. - 5- 6 điểm (trung bình): thời gan đọc từ 3 đến 5 phút. - Dưới 5 điểm (kém): Thời gian đọc trên 5 phút. II/ Kiểm tra kĩ năng vi ết (10 điểm) 1/ Nghe- viết: (8 đi ểm) Mỗi tiếng viết sai hoặc không viết được trừ 0,25 điểm. 2/ Điền vào chỗ trống: (1 điểm) : Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm a.Điền r/d/gi gia đình; lạc rang; b.Điền ch/tr truyện cổ tích; cái chăn; * Trình bày sạch đẹp: không bẩn, không gạch xoá được cộng 1 điểm. ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 NĂM 2014 - ĐỀ SỐ 2 II/ Đo nghiệm năng lực phân tích ngữ âm( 10 điểm) Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất. Thời gian giáo viên tự cân đối, tùy theo trình độ học sinh của lớp. Câu 1: Tìm trong các tiếng dưới đây tiếng chứa vần chỉ có âm chính. a, an b, cha c, oan Câu 2: : Tìm trong các tiếng dưới đây tiếng chứa vần chỉ có âm đệm và âm chính. a, hoa b, bia c, lân Câu 3: Tìm trong các tiếng dưới đây tiếng chứa vần chỉ có âm chính và âm cuối a, quang b, lan c, xoăn Câu 4: Tìm trong các tiếng dưới đây tiếng chứa vần chỉ có âm đệm, âm chính và âm cuối. a, cương b, luôn c, ngoan Câu 5: Tìm trong các tiếng dưới đây tiếng chứa vần chỉ có nguyên âm đôi/ uô/ a, nguyên b, buôn c, lươn III/ Đo nghiệm chính tả 1/ Nghe viết (6 điểm) - GV đọc cho học sinh viết đúng bài chính tả “ Các vua Hùng” sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 1 CNGD tập 3 trang 6 (cả bài) 2/ Phân biệt chính tả (3 điểm) a/ Điền r/d/gi. ……a….. đình b/ Điền ch hay tr lạc …..ang hạt ……ẻ ……uyện cổ tích cái …. ăn sấm…..ớp Tuyensinh247.com liên tục cập nhật các phần tiếp theo của đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2014 các em chú ý theo dõi nhé! Nguồn Dethi.violet

Thứ Năm, 2 tháng 6, 2016

[Chùm ảnh] 7 Bước đến hạnh phúc

[Chùm ảnh] 7 Bước đến hạnh phúc: Readzo- Mời bạn cùng xem 7 bước đến hạnh phúc, trong cuộc sống tồn tại những cung bậc buồn vui.

Đề thi học sinh giỏi lớp 2 năm 2013 2014 trường tiểu học phương trung 1, hà nội

Bài 2: Tính nhanh: a. 38 + 27 +12 + 23 = b. 5 + 5 + 5 + 5 + 5 +5 = Bài 3: Tùng có số con tem bằng số liền sau số 49. Tùng cho bạn 1 số con tem. Hỏi: 5 a) Tùng cho bạn bao nhiêu con tem? b) Tùng còn lại bao nhiêu con tem? II. Môn Tiếng Việt (7 điểm) Bài 1: (3 điểm) a. Ghi thêm hình ảnh so sánh vào sau mỗi từ đã cho như sau: Nhanh:.................................................; Đen :....................................................... Trắng :.................................................; Nhát :............................................................. b. Đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu? cho mỗi câu sau: - Cung văn hoá thiếu nhi ở Thành phố Hà Nội. ........................................................................................................................................ - Bộ đồ dùng em để trong ngăn bàn. ……………………………………………………………………………………….. c. Đặt câu với mỗi từ sau: hiền lành, gọn gàng. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Bài 2: Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5 đến 7 câu) nói về một mùa mà em yêu thích. (4 điểm) ĐÁP ÁN ĐỀ HỌC SINH GIỎI LỚP 2 A. Phần trắc nghiệm: (4,5 điểm). Đánh dấu đúng mỗi câu được 0,5 điểm Câu Đáp án đúng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 C A D A B D B B C D B. Phần tự luận: (5đ) I. TOÁN Câu 1: (1.5đ) mỗi phép tính đúng được 0.5đ 6X3:2=9 18 : 2 : 3 = 3 5 X 3: 5 = 5 Câu 2: Tính nhanh 2.5 điểm a. 1.25đ b.1.25đ 3 8 + 27 + 12 + 23 5 + 5+ 5+ 5+ 5+ 5 = 38 + 12 + 27 + 13 =5x6 = 50 + 40 = 30 = 90 Bài 3: (3 điểm): Giải: Số liền sau 49 là 50, nên: - Số con tem của Tùng là: 50 (0,5 điểm) a) Tùng cho bạn số con tem là: 50 : 5 = 10 (con tem) (1 điểm) b) Tùng còn lại số con tem là: 50 - 10 = 40 (con tem) (1 điểm) Đáp số: a) 10 con tem b) 40 con tem (0,5 điểm) II. TIẾNG VIỆT Câu 1: 3 điểm a. Đúng mỗi hình ảnh cho 0.5 điểm b. Đúng mỗi câu hỏi cho 0.5 điểm (có kết thúc câu bằng dấu chấm hỏi). c. Đặt câu đúng cho 0.5 điểm mỗi câu (kết thúc câu có dấu chấm). Câu 2. 4 điểm Yêu cầu: Viết được một đoạn văn (5-7 câu) nói về một mùa mà em yêu thích. Nêu được tên mùa, đặc điểm,… Vì sao em thích? … Tình cảm của bản thân đối với mùa ra sao? … Đoạn văn có sự liên kết câu, sử dụng dấu câu đúng, trình bày sạch, đẹp, không sai lỗi chính tả. … Bài đạt các yêu cầu trên ở mức Tốt: từ 3,5 đến 4 điểm. Khá: từ 2,5 đến 3 điểm. TB: từ 1,5 đến 2 điểm Yếu: từ 0,5 đến 1 điểm. (Trình bày và chữ viết sạch, đẹp được 1 điểm)

[Chùm ảnh] 10 câu nói vạn năng của Rich Devos

[Chùm ảnh] 10 câu nói vạn năng của Rich Devos: Readzo - Trong giao tiếp ngôn từ là một phần để tạo nên thành công trong giao tiếp. Sau đây 10 câu nói bạn cần dùng thường xuyên trong giao tiếp:

Thứ Tư, 1 tháng 6, 2016

Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm lớp 2 tỉnh đồng nai năm 2013

B.PHẦN II: CHÍNH TẢ - TẬP LÀM VĂN 1.Tập chép (5 điểm) HOA SẦU ĐÂU Vào khoảng cuối tháng ba, các cây sầu đâu ở vùng quê Bắc Bộ đâm hoa và người ta thấy hoa sầu đâu nở như cười. Hoa nhỏ bé lấm tấm mấy chấm đen nở từng chùm, đu đưa như võng mỗi khi có gió… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………... 2.Nghe – Viết: (3 điểm) ……………………………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………... 3.Bài tập: (2 điểm) a.Điền vào chỗ trống c hay k? ………im chỉ, ……ây lúa. b.Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống? (bàng, bàn) cây …………., cái …………….. HỌ VÀ TÊN HS: …………………………..LỚP : 2…. ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG - NĂM HỌC 2012 - 2013 Môn:Toán - Lớp 2 (Thời gian: 40 phút) Giám thị Giám khảo Điểm Nhận xét của GV Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ trống: (2đ) … 71 … … 1 0 74 … … … … 4 0 Bài 2: số (1đ) … 8 0 7cm = …….cm 50cm =……...dm Bài 3: (2 đ) a. Viết số theo thứ tự từ bé đến lớn : 57, 35, 77, 52, 41 ………………………………………………………………………………… b. Viết số theo thứ tự từ lớn đến bé : 40, 60, 30, 10, 90 ……………………………………………………………………………….. Bài 4: Đặt tính rồi tính: (1,5đ) 34 + 56 ……… ……… ……… 16 + 52 70 - 20 84 – 50 69 – 7 7+43 ……… ……… ……… ……… ……… ……… ……… ……… ……… ……… ……… ……… ……… ……… ……… Bài 5: Điền dấu , = vào chỗ có dấu ………(1đ) 35 + 4 ………. 40 67 - 7………. 60 Bài 6: Giải bài toán sau(2đ) Mẹ hái được 87 quả cam, chị hái được 35 quả cam. Hỏi mẹ hái nhiều hơn chị bao nhiêu quả cam? Bài giải: ............................................................................................ ............................................................................................ ............................................................................................ Bài 7: Vẽ một đoạn thẳng dài 1 dm ( 0,5đ) Tiếng việt ( viết) HS làm vào giấy tập I. chính tả 1. Tập chép ( 5 đ) 2. GV đọc HS viết (3 đ) Khổ thơ thứ 3 trong bài Ngày hôm qua đâu rồi? 3. Bài tập (2 đ) Đáp án chấm Đọc- hiểu: - HS trả lời đúng mổi câu 1đ (1,2,3) - Câu 4: hàn, tán - Câu 5: 5 dấu chấm - Câu 6: Chú em trồng cây ăn quả và nuôi ong lấy mật Đọc thành tiếng Hs đọc được toàn bài trong thời gian 1,5 phút -Đọc to , đúng, rõ ràng 5đ -Đọc đúng ,tốc độ đạt ((4đ) -Đọc đúng ,chậm (3đ) -Đọc sai hoặc thiếu cứ 3 tiếng – 1đ Chính tả Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng bài văn(9đ) Sai 2 lỗi trừ 1đ. Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách kiểu chữ, trình bày không đúng thể thức, bôi xóa bẩn; trừ 1đ toàn bài

Đề thi khảo sát chất lượng lớp 1 Trường TH xuân hương tỉnh bắc giang

TRNG TH XUN HNG 1 KHO ST CHT LNG NM HC 2012 - 2013 TUN 10 - LP 1 Thi gian lm bi 20 phỳt (khụng k thi gian giao ) Hc sinh: ..............................................Lp: .........Trng TH Xuõn Hng 1 I. Phần trắc nghiệm: (4 điểm) Câu 1: Khoanh tròn tiếng có vần au: Cau thau nâu cháu Câu 2: Khoanh vào chữ đặt trớc câu trả lời đúng: Kết quả của phép cộng 4 - 3 là: A. 1 B. 2 C. 3 II. Phần tự luận (6 điểm) Câu 1:Viết đôi đũa, suối chảy: Câu 2: Tính: 5-2= 5-3= 5-4= Hng dn chm: I/ PHN TRC NGHIM: - Cõu 1: (2 im): Khoanh vo cau, chỏu, thau. - Cõu 2: (2 im ): Khoanh vo A. II/ PHN T LUN: - Cõu 2: (3 im): Vit ỳng mi t c 1 im. - Cõu 1: (3 im): ỳng mi phộp tớnh c 1 im HIU TRNG DUYT TRNG TH XUN HNG 1 KHO ST CHT LNG NM HC 2012 - 2013 TUN 11 - LP 1 Thi gian lm bi 20 phỳt (khụng k thi gian giao ) Hc sinh: ..............................................Lp: .........Trng TH Xuõn Hng 1 I. Phần trắc nghiệm: (4 điểm) Câu 1: Khoanh tròn tiếng có vần on : Con non bàn sơn Câu 2:Khoanh vào chữ đặt trớc câu trả lời đúng: Kết quả của phép cộng 2 + 3 là: A. 4 B. 5 C. 6 II. Phần tự luận (6 điểm) Câu 1: Điền on hoặc an: A. h đá. B. thợ h. C. chơi đ. Câu 2: Tính: 2+2= 3+2= 1+4= Hng dn chm: I/ PHN TRC NGHIM: - Cõu 1:( 2 im): Khoanh vo con , non . - Cõu 2:(2 im) : Khoanh vo B. II/ PHN T LUN: - Cõu 1: (3 im) : in ỳng mi vn c 1 im: A. on B. an C. an - Cõu 2: (3 im ): ỳng mi phn c 1 im HIU TRNG DUYT TRNG TH XUN HNG 1 KHO ST CHT LNG NM HC 2012 - 2013 TUN 12 - LP 1 Thi gian lm bi 20 phỳt (khụng k thi gian giao ) Hc sinh: ..............................................Lp: .........Trng TH Xuõn Hng 1 I. Phần trắc nghiệm: (4 điểm) Câu 1: Khoanh tròn tiếng có vần iêu: diều chiều yêu yếu Câu 2:Khoanh vào chữ đặt trớc câu trả lời đúng: Kết quả của phép cộng 4 + 2 là: A. 4 B. 5 C. 6 II. Phần tự luận (6 điểm) Câu 1: Nối: Mùa thu Cá bơi Chú mèo Câu 2: Tính: 1+5= trời khô ráo trèo cây cau dới ao bèo 2+4= 6-4= Hng dn chm: I/ PHN TRC NGHIM: Cõu 1: (2 im): Khoanh vo chiu, diu. Cõu 2:(2 im) : Khoanh vo C. II/ PHN T LUN: Cõu 1: (3 im) : in ỳng mi cõu c 1 im: Mựa thu tri khụ rỏo. Cỏ bi di ao bốo. Chỳ mốo trốo cõy cau. Cõu 2: (3 im): ỳng mi phn c 1 im HIU TRNG DUYT

[Chùm ảnh] 49 Bí quyết để sống vui khỏe hơn mỗi ngày Phần kết

[Chùm ảnh] 49 Bí quyết để sống vui khỏe hơn mỗi ngày Phần kết: Readzo - Mời bạn đón xem tuyển tập 49 hình ảnh là 49 bí quyết để sống vui khỏe hơn mỗi ngày. Nào cùng xem Phần kết nhé !