This is default featured slide 1 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

This is default featured slide 2 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

This is default featured slide 3 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

This is default featured slide 4 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

This is default featured slide 5 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

Thứ Ba, 31 tháng 5, 2016

Câu chuyện về sự phán xét

Câu chuyện về sự phán xét: Readzo - Đừng vội phán xét người khác khi bạn chưa đứng vào vị trí của họ.

Đề thi khảo sát chất lượng lớp 2 Trường TH xuân hương tỉnh bắc giang

TRƯỜNG TH XUÂN HƯƠNG 1 ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG NĂM HỌC 2012 – 2013 TUẦN 17 - LỚP 2 Thời gian làm bài 20 phút (không kể thời gian giao đề) Học sinh: ..............................................Lớp: .........Trường TH Xuân Hương 1 I. Phần trắc nghiệm: (4 điểm) Câu 1. Điền vào chỗ trống n hoặc l: a) Đào … úi lấp biển b) Xây thành đắp …ũy Câu 2.Điền vào chỗ trống từ ngữ chỉ con vật thích hợp a) Khỏe như……. b) Chậm như……….. Câu 3. Nga cân nặng 25 kg, Khánh nhẹ hơn Nga 3 kg. Hỏi Khánh cân nặng bao nhiêu ki- lô –gam? A. 22 kg B. 21 kg C. 19 kg Câu 4: Đúng ghi Đ, sai ghi S + - 28 49 77 II. Phần tự luận: (6 điểm) Câu 1. Tìm x ? a). x – 13 = 20 b) x + 33 = 45 ......................................... .............................................. ......................................... .............................................. ......................................... .............................................. Câu 2. Viết lời bày tỏ sự ngạc nhiên, thích thú và cảm ơn trong các tình huống sau: a) Em được bạn tặng một bông hoa hồng rất đẹp nhân ngày sinh nhật. .............................................................................................................................. b) Em được mẹ tặng bộ xếp hình nhân ngày sinh nhật em. .............................................................................................................................. HƯỚNG DẪN CHẤM I.Phần trắc nghiệm: ( 4 điểm) Mỗi câu khoanh,điền đúng được 1 điểm Câu 1: 1điểm( Điền đúng mỗi phần được 0.5 điểm.) Câu 2: 1 điểm (Điền đúng mỗi phần được 0.5 điểm.) Câu 3: 1 điểm ( khoanh vào Ý A) Câu 4: :Đúng 1 điểm. II.Phần tự luận: (6 điểm) Câu 1: 2 điểm - Mỗi phần tính đúng được 1.5 điểm Câu 2: 4 điểm Viết đúng mỗi phần được 2 điểm Tùy theo cách viết ( thiếu nội hoặc dùng từ, viết sai chính tả…) có thể cho 2.5 hoặc 2 điểm. HIỆU TRƯỞNG DUYỆT TRƯỜNG TH XUÂN HƯƠNG 1 ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG NĂM HỌC 2012 – 2013 TUẦN 18 - LỚP 2 Thời gian làm bài 20 phút (không kể thời gian giao đề) Học sinh: ..............................................Lớp: .........Trường TH Xuân Hương 1 I. Phần trắc nghiệm: (4 điểm) Câu 1. Điến số vào chỗ chấm a) 10 cm = ……dm b) Một tuần lễ có ……ngày Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S a ) 15 – 5 = 9 b) 16 – 9 = 7 Câu 3. Đánh dấu nhân vào ô vuông trước câu trả lời đúng: Mắt con mèo nhà em tròn như hòn bi ve. Thuộc kiếu câu nào? Ai ( con gì, cái gì ) là gì? Ai ( con gì, cái gì ) làm gì? Ai ( con gì, cái gì ) thế nào? Câu 4.Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng Từ nào sai chính tả? A. con dao. B. hàng dào. C . bàn giao. II.Phần tự luận: (6 điểm) Câu 1. Mẹ 42 tuổi, bố hơn mẹ 5 tuổi. Hỏi bố bao nhiêu tuổi? Bài giải .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. Câu 2. Viết một đoạn văn ( 3 đến 4 câu ) kể về gia đình em? Gợi Ý: - Gia đình em gồm mấy người? Đó là những ai? - Nói về từng người trong gia đình em? - Em yêu qúy những người trong gia đình em như thế nào? .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. HƯỚNG DẪN CHẤM I.Phần trắc nghiệm: ( 4 điểm) Mỗi câu khoanh,điền đúng được 1 điểm Câu 1: Điền đúng mỗi phần được 0.5 điểm. Câu 2: A sai ; B đúng ( Ghi đúng mỗi phần được 0.5 điểm) Câu 3: Đánh dấu đúng vào mẫu câu: Ai ( con gì, cái gì ) thế nào? Câu 4: Ý b II.Phần tự luận: (6 điểm) Câu 1: 2 điểm Ghi được câu trả lời và phép tính đúng được 1.5 điểm Tuổi của bố là: 42 + 5 = 47 ( tuổi) Đáp số: 47 tuổi ( được 0.5 điểm) Câu 2: 4 điểm -Viết được 3-4 câu kể về gia đình theo đúng nội dung , viết không sai chính tả, dùng từ chính xác được 4 điểm - Tùy theo cách viết ( thiếu nội hoặc dùng từ, viết sai chính tả…) có thể cho 3 hoặc 2.5 hay 2 điểm. HIỆU TRƯỞNG DUYỆT TRƯỜNG TH XUÂN HƯƠNG 1 ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG NĂM HỌC 2012 – 2013 TUẦN 19 - LỚP 2 Thời gian làm bài 20 phút (không kể thời gian giao đề) Học sinh: ..............................................Lớp: .........Trường TH Xuân Hương I.Phần trắc nghiệm (4đ) Câu 1: Khoanh vào đáp án đúng: Mùa nào có nhiều lễ hội nhất: A. Mùa xuân B. Mùa hạ C. Mùa thu D. Mùa đông Câu 2: Đúng ghi Đ sai ghi S: A. 26 + 26 + 16 = 78 B. 26 + 26 + 26 = 78 Câu 3:( 1 đ) Phép tính 12+ 12+ 12 có kết quả là: A.35 B. 36 C. 37 II.Phần tự luận( 6 đ) Câu 1:(2đ) Điền số thích hợp (tích, thừa số )vào chỗ chấm: Trong phép nhân 4 x 6 = 24 thì: a) 4 được gọi là:…………………… b) 24 được gọi là:………………….. c) 6 được gọi là:…………………… d) 4 x 6 cũng được gọi là:…………. Câu 2:(2đ) Mỗi bạn có 2 quyển vở. Hỏi 7 bạn có bao nhiêu quyển vở ? Bài giải: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. .............................................................................................................................` Câu 3:(2đ) Chon l hoặc n điền vào chỗ chấm: - Quả ….a - phương …am - con ….a - chè …….am Hướng dẫn chấm

[Chùm ảnh] 10 lời khuyên tốt cho sức khỏe mỗi ngày

[Chùm ảnh] 10 lời khuyên tốt cho sức khỏe mỗi ngày: Readzo - Sau đây là 10 hình ảnh tương ứng với 10 lời khuyên bổ ích giúp bạn có sức khỏe tốt nhất mỗi ngày.

[Chùm ảnh] 49 Bí quyết để sống vui khỏe hơn mỗi ngày Phần kết

[Chùm ảnh] 49 Bí quyết để sống vui khỏe hơn mỗi ngày Phần kết: Readzo - Mời bạn đón xem tuyển tập 49 hình ảnh là 49 bí quyết để sống vui khỏe hơn mỗi ngày. Nào cùng xem Phần kết nhé !

Thứ Hai, 30 tháng 5, 2016

Đề thi và đáp án HSG hóa học 9 năm 2015

Câu Ý Nội dung Điểm 4, 48 22, 4 = 0, 2mol , nFe(bđ)= = 0, 4mol Theo (5) nFe = n H2 = 22, 4 56 nAgNO3(4)= (0,4-0,2)2 = 0,2.2 = 0,4 mol Theo (1,2,3) và bài ra ta có hệ:  2a + b + c=0, 7.2 – 0, 4=1 a = 0, 2   ⇒  b = 0, 4 160 × 0,1 + 40a = 24 95a + 103b+166c=93, 4 c = 0, 2   Vậy mB = mAgCl + mAgBr + AgI = 143,5.0,4+188.0,4+235.0,2= 179,6 gam CaO,to CH3COONa + NaOH → CH4 + Na2CO3 0 1500 C 2CH4 → C2H2+3H2 Làm lạnh nhanh o 1 Pd,t C2H2 + H2  C2H4 → HgSO 4 ,t o C C2H2 + H2O  CH3CHO → Ni,to C2H5OH CH3CHO + H2  → + o H ,t C C2H4 + H2O  CH3CH2OH → xt,t 0 2C2H5OH  CH2=CH-CH=CH2 + H2 + 2H2O → xt,t 0 ,p nCH2=CH-CH=CH2  (−CH 2 -CH = CH-CH 2 −) n → 2,5 o 2 H2SO4đặc,170 C C2H5OH  C2H4 + H2O → xt,t 0 ,p ( −C 2 H 4 −) n nC2H4  → men rượu (−C6 H10 O5 −) n + nH2O → nC6H12O6 men rượu C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 men giấm C2H5OH + O2  CH3COOH + H2O → 1,0 H SO đặc,toC Câu 4 2 4 CH3COOH + C2H5OH ¬  CH3COOC2H5 + H2O   → a)Gọi a=nCyH2y ⇒ nCzH2z-2 =a và nCxH2x+2=2a trong mỗi phần ⇒ 4a= 26,88 = 0,4mol 22,4.3 ⇒ a=0,1 mol và 0,2(14x+2)+0,1.14y +0,1(14z-2)=30/3=10 ⇒ 2x+y+z=7 Do x ≥ 1, z>y ≥ 2 ⇒ x=1, y=2, z=3 Vậy cơng thức phân tử các hiđrocacbon là CH4, C2H4, C3H4 b) Phản ứng phần 1: 2CH4 + 4O2 → 2CO2 + 4H2O (1) C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O (2) C3H4 + 4O2 → 3CO2 + 2H2O (3) 3 CO2 + Ba(OH)2  BaCO3 + H2O (4) → Ta có: nBaCO3=nCO2=0,7 mol, nH2O=0,8 mol Vậy m1=197.0,7-(0,7 .44+0,8.18)=92,7 gam Phản ứng phần 2: C2H4 + Br2 → C2H4Br2 (5) C3H4 + 2Br2 → C3H4Br4(6) Vậy m2=28.0,1+40.0,1=6,8 gam Phản ứng phần 3: NH3 2C3H4 + Ag2O  2C3H3Ag + H2O (7) → Vậy m3=147.0,1 = 14,7 gam 2,5 - Thí sinh có thể làm cách khác, nếu đúng vẫn đạt điểm tối đa trong mỗi câu. Nếu thiếu điều kiện hoặc thiếu cân bằng hoặc thiếu cả hai thì trừ một nửa số điểm của PTHH đó. - Làm tròn đến 0,25 điểm. 5 ………………………HẾT……………………. 6

[Chùm ảnh] 49 Bí quyết để sống vui khỏe hơn mỗi ngày Phần 4

[Chùm ảnh] 49 Bí quyết để sống vui khỏe hơn mỗi ngày Phần 4: Readzo - Mời bạn đón xem tuyển tập 49 hình ảnh là 49 bí quyết để sống vui khỏe hơn mỗi ngày. Nào cùng xem Phần 4 nhé !

Đề thi chọn học sinh giỏi môn hóa học 11

Cho biết trong 1 phút, mỗi m2 lá cây xanh nhận được 5 Kcal năng lượng từ mặt trời nhưng trong đó chỉ có 10% được sử dụng vào việc tổng hợp oxi. 2. Cho 47,6 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe(NO 3)2 và FeCO3 vào một bình chân không kín. Nung bình đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 11,76 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm 3 chất khí và chất rắn Z. a. Viết các phương trình hoá học xảy ra và tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X. b. Cho 47,6 gam hỗn hợp X vào dung dịch H2SO4 loãng dư khuấy đều đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy thoát ra V lít khí ở đktc. Tính V (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Câu 4: (2,0 điểm) Hỗn hợp X gồm một ankan A, một anken B và một ankin C. Dẫn 4,48 lít (đktc) hỗn hợp X qua dung dịch AgNO 3 dư trong NH3 thấy thể tích hỗn hợp giảm 20% và thu được 5,88 gam kết tủa. Toàn bộ khí bay ra dẫn tiếp vào bình đựng dung dịch Br 2 dư thấy khối lượng bình brom tăng 2,24 gam và còn 1,792 lít (đktc) khí bay ra. Khi đốt cháy hoàn toàn 11,04 gam hỗn hợp X rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 thấy trong bình xuất hiện 60 gam kết tủa và dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 10,56 gam so với dung dịch bazơ ban đầu. Xác định công thức cấu tạo A, B và C. Thí sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học ----------Hết---------Họ và tên thí sinh:………………………Họ, tên chữ ký GT1:………………………………………... Số báo danh:…………………………… Họ, tên chữ ký GT2:………………………………………...

Chủ Nhật, 29 tháng 5, 2016

Đề thi chọn học sinh giỏi môn hóa học 12 số 3

Câu 3: (2,0 điểm) 1. Cho 2,16 gam kim loại R (hóa trị không đổi) vào cốc đựng 250 gam dung dịch Cu(NO 3)2 3,76% màu xanh đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ phần không tan thu được dung dịch không màu có khối lượng 247,152 gam. Xác định kim loại R. 2. Hòa tan m gam Mg trong 500ml dung dịch chứa hỗn hợp H 2SO4 0,4M và Cu(NO3)2 đến phản ứng hoàn toàn thu được 1,12 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm N 2 và H2, dung dịch Y và 2 gam hỗn hợp kim loại. Xác định giá trị m (biết tỉ khối của X so với H2 là 6,2). Câu 4: (2,0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 2,54 gam hợp chất hữu cơ E (chỉ chứa một loại nhóm chức) mạch hở, thu được 2,688 lít khí CO2 (đktc) và 1,26 gam nước. Mặt khác 0,1 mol E tác dụng vừa đủ với 200ml NaOH 1,5M tạo ra 28,2 gam muối của axit monocacboxylic A và m gam ancol B. 1. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của E. 2. Hỗn hợp X gồm axit A và 3 đồng phân cấu tạo của nó đều phản ứng được với dung dịch NaOH. Cho m gam X phản ứng với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng được chất rắn Y và hỗn hợp hơi Z. Cho Z tác dụng với dung dịch AgNO 3 trong NH3 dư cho 21,6 gam Ag. Nung Y với vôi tôi xút, dư trong điều kiện không có không khí được hỗn hợp hơi F. Đưa F về nhiệt độ thường thì có một chất ngưng tụ G còn lại hỗn hợp khí N. G tác dụng với Na dư sinh ra 1,12 lít khí H2 (đktc). Hỗn hợp khí N qua Ni nung nóng cho hỗn hợp khí P có tỉ khối so với hiđro là 8. Tính khối lượng chất A và khối lượng chất rắn B? Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thí sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học ----------Hết---------Họ và tên thí sinh:………………………Họ, tên chữ ký GT1:………………………………….. Số báo danh:…………………………… Họ, tên chữ ký GT2:………………………………….. Trang 2/2 ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2014-2015 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NAM ĐỊNH Môn: HOÁ HỌC – Lớp 12 THPT ĐỀ CHÍNH THỨC Câu 1 Ý 1 Phần tự luận (Hướng dẫn chấm này gồm 05 trang) Nội dung Điểm 1,00 - X có thể là: KClO3, KMnO4, KNO3, NaNO3... 0,25 - Hai phản ứng: t , MnO → 2KClO3  2KCl + 3O2 o 2 o t → 2KMnO4  K2MnO4 + MnO2 + O2 o t → 2KNO3  2KNO2 + O2…. Thí sinh chỉ cần viết 2 pt - Giải thích: + Khí O2 rất ít tan trong nước, có M = 32 ≈ 29, nên được thu qua nước. 0,25 0,25 + Ống nghiệm hơi chúc xuống để tránh hiện tượng hơi nước trong chất rắn khi nung nóng sẽ bay hơi, ngưng tụ lại trên thành ống nghiệm không chảy ngược xuống đáy gây vỡ ống nghiệm. + Phải tháo ống dẫn khí trước vì nếu tắt đèn cồn trước, sự chênh lệch áp suất sẽ làm cho nước trào vào ống nghiệm, gây vỡ ống nghiệm. 2 - khí X là CO2, muối Y là NaHSO4, A là NaOH; B là Na2CO3; D là NaHCO3; P là Ba(HCO3)2; R là BaSO4; Q là BaCO3; M là NaAlO2; N là Al(OH)3. - PTPƯ: 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O Na2CO3 + CO2 + H2O → 2NaHCO3 NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O 2NaOH + 2Al + 2 H2O → 2 NaAlO2 + 3H2 NaAlO2 + CO2 + 2 H2O → Al(OH)3 ↓ + NaHCO3 3Na2CO3 + 2AlCl3 + 3H2O → 2Al(OH)3 ↓ + 6NaCl + 3CO2 2NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O BaCO3 + 2NaHSO4 → BaSO4 + Na2SO4 + CO2 + H2O Ba(HCO3)2 + 2NaHSO4 → BaSO4 + Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O Ba(HCO3)2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaHCO3 Chú ý: Cứ 2 ptpư đúng được 0,25 điểm 0,25 1,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 3 1,00 Công thức A: K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O hoặc viết gọn là KAl(SO4)2.24H2O 0,25 - Khi cho dung dịch X phản ứng với dung dịch Ba(OH)2: Gọi số mol A là a mol ⇒ nAl3+ = 2a mol; nSO42- = 4a mol. +) Khi kết tủa hết Al3+: Al3+ + 3OH- → Al(OH)3 2a 6a 2a (mol) n 2+ ⇒ Ba = 3a mol Ba2+ + SO42- → BaSO4 3a 3a (mol) Khối lượng kết tủa khi đó = 2a.78 + 3a.233 = 855a gam. Trang 3/2 0,25 +) Khi kết tủa hết SO42-: Ba2+ + SO42- → BaSO4 4a 4a 4a (mol) ⇒ nOH- = 8a mol Al3+ + 3OH- → Al(OH)3 2a 6a 2a (mol) − Al(OH)3 + OH → AlO2 + 2H2O 2a 2a (mol) Al (OH ) − ) 3+ = 2a mol; nSO42- = 4a mol. (hoặc Al(OH)3 + OH → 4 2a 2a Kết tủa chỉ có BaSO4. Khối lượng kết tủa khi đó = 4a.233 = 932a gam. 0,25 ⇒ Kết tủa lớn nhất khi ion SO4 trong dung dịch kết tủa hoàn toàn. ⇒ nBa(OH2 = 4a = 0,036 ⇒ a = 0,018 ⇒ m = 0,018.948 = 8,532 gam 2- 2 0,25 1,00 1 Theo sơ đồ công thức cấu tạo của X là: CH2=CH-OOC-CH2-CHO. Phương trình phản ứng: H+ , t0 CH2=CH-OOC-CH2-CHO + H2O  CH3CHO + HOOC-CH2-CHO → t CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O  CH3COONH4 +2Ag ↓ + 2NH4NO3 → (Hoặc CH3COOH + 2Ag(NH3)2OH → CH3COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O) to CH3COONH4 + NaOH  CH3COONa + NH3 ↑ + H2O → 0,25 o 0,25 o CaO,t CH3COONa + NaOH  CH4 + Na2CO3 → COOH | t CH 2 +2AgNO3+4NH3+H2O  H4NOOC-CH2-COONH4+2Ag ↓ +2NH4NO3 → | CHO o (Hoặc HOOC – CH2 – CHO + 2Ag(NH3)2OH → H4NOOC-CH2-COONH4+2Ag ↓ + 2NH3 + H2O) H4NOOC-CH2-COONH4 + 2NaOH → NaOOC-CH2-COONa + 2NH3 + 2H2O CaO,t o NaOOC-CH2-COONa + 2NaOH  CH4 + 2Na2CO3 → (Chú ý: Cứ hai phương trình đúng cho 0,25 điểm) 2 0,25 0,25 1,5 Gọi CT của A là CxHyOzNt 43, 64 34,91 15, 27 ⇒ x:y:z:t= : 6,18 : : = 3,64:6,18:2,18:1,09 = 10 : 17 : 6 : 3 12 16 14 ⇒ CTĐGN của A là C10H17O6N3 Vì MA < 300 ⇒ CTPT A là C10H17O6N3 ( MA = 275) * Phản ứng thủy phân: n A = 0,01 mol H+ 2,75 gam A + H2O  3,11 gam hỗn hợp các amino axit. → Trang 4/2 0,5 ⇒ mH2O = 3,11 – 2,75 = 0,36 gam ⇒ nH2O = 0,02 mol n HO ⇒ n 2 = 2 ⇒ Số liên kết peptit trong A là 2 ⇒ A tạo thành từ 3 gốc α - amino A axit - A có 3 nguyên tử N ⇒ phân tử A đều tạo thành từ ba phân tử α - amino axit có chứa 1 nhóm NH2. - A có 6 nguyên tử O ⇒ Phân tử A được tạo thành từ 1 α - amino axit có 2 nhóm COOH và 2 phân tử α - amino axit có 1 nhóm COOH. _ Z là amino axit có nhiều trong thực vật, được sử dụng làm thuốc hỗ trợ thần kinh ⇒ Z là axit glutamic ( HOOC – CH2-CH2-CH(NH2)-COOH ( có 5 nguyên tử C) ⇒ hai phân tử amino axit còn lại có tổng số 5 nguyên tử C ⇒ chúng là glyxin ( H2N – CH2 – COOH) và alanin ( H2N – CH(CH3) – COOH) (Chú ý: Không lập luận, xác định luôn các amino axit cho 0,25 điểm) * Công thức cấu tạo của A là: Gly – Ala – Glu Ala – Gly – Glu Ala – Glu - Gly Gly – Glu – Ala Glu – Gly – Ala Glu – Ala - Gly (Chú ý: Viết được 3CTCT cho 0,25 điểm) 3 1 0,5 0,5 1,00 250.3, 78 n Cu(NO3)2 = = 0,05mol 100.188 Vì dung dịch sau phản ứng không màu ⇒ ion Cu2+ phản ứng hết. * TH1: R phản ứng tạo Cu 2R + nCu(NO3)2 → 2R(NO3)n + nCu 0,1/n 0,05 0,05 heo định luật bảo toàn khối lượng ta có: m Rpư + mdd trước = mdd sau + mCutt ⇒ mRpư = mdd sau + mCu – mdd trước = 0,352 gam ⇒ MR = 0,352/0,1/n = 3,52n ( không có kết quả thỏa mãn) * R phản ứng với nước: 2R + nH2O → 2R(OH)n + nH2 a an/2 (mol) → 2R(NO3)n + nCu(OH)2 2R(OH)n + nCu(NO3)2 0,05 0,05 (mol) 0,25 0,25 Gọi số mol R phản ứng là a Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có m Rpư + mdd trước = mdd sau + mCu(OH)2 + mH2 ⇒ mH2 = 2,16 + 200 – 247,152 – 0,05.98 = 0,108 gam ⇒ nH2 = an/2 = 0,054mol ⇒ an = 0,108 ⇒ MR = 2,16/0,108/n = 20n ⇒ Với n = 2 ⇒ MR = 40 ( thỏa mãn) Vậy kim loại cần tìm là Ca 0,5 2 1,00 Trang 5/2 H2SO4 = 0,5.0,4 = 0,2 (mol) ⇒ nH+ = 0,4 (mol) 1,12 n X= = 0,05 (mol); M X = 6, 2.2 = 12, 4 22, 4 Áp dụng công thức đường chéo: N2: 28 n 10,4 12,4 H2: 2 ⇒ nN2 = 0,02 mol; nH2 = 0,03 mol 0,25 15,6 Vì sau phản ứng thu được 2 gam hỗn hợp kim loại ⇒ Mg dư, H+ phản ứng hết. Hỗn hợp khí thu được gồm N2 và H2 ⇒ NO3- phản ứng hết Phương trình phản ứng: − 5Mg + 12H+ + 2 NO3 → N 2 + 6 H 2O + Mg2+ (1) 0,1 0,24 0,04 ¬ 0,02 (mol) Mg + 2H+ → H2 + Mg2+ (2) 0,03 0,06 ¬ 0,03 Mg + Cu2+ → Mg2+ + Cu (3) ¬ 0,025 0,025 Theo (1), (2): nH+pư = 0,24 + 0,06 = 0,3 < nH+ ban đầu = 0,4 0,25 + ⇒ Xảy ra phản ứng tạo ra NH 4 − + 4Mg + 10H+ + NO3 → 4Mg2+ + NH 4 + 3H2O (4) ¬ 0,1 → 0,01 0,04 (mol) − n Theo (1), (4): NO3 = 0,04 + 0,01 = 0,05 mol ⇒ nCu2+ = 0,025 mol ⇒ mCu = 0,025.64 = 1,6 gam ⇒ mMg dư = 0,4 gam Theo (1), (2), (3), (4): nMg = 0,195 mol ⇒ mMgpư = 0,195.24 = 4,68 gam ⇒ Khối lượng Mg ban đầu là: m = 5,08 gam 4 0,5 1,00 1 Tìm CTPT E: Đặt CTTQ A: CxHyOz (x, y, z nguyên dương). n CO2 = 0,12mol; n H2O = 0,07 mol ⇒ mC = 1,44 gam; mH = 0,14 gam; mO= 0,96 gam. Ta có tỷ lệ: x: y: z = 6:7:3 ⇒ CTPT của E: (C6H7O3)n Ta có: n E : n NaOH = 1: 3. Vậy E có 3 chức este, Suy ra E có 6 nguyên tử oxi (n = 2). Vậy CTPT E: C12H14O6 (M = 254). 0,25 0,25 Vì khi cho E phản ứng với dung dịch NaOH thu được 1 muối của axit monocacboxylic và một ancol ⇒ E có công thức dạng: (RCOO)3R''. (RCOO)3R’+ 3NaOH → 3RCOONa + R’(OH)3 → 0,1 0,1 → 0,3 (mol) 28, 2 MRCOONa = = 94 ⇒ MR = 27 (C2H3) 0,3 ⇒ MR’ = 41 (C3H5) CH 2 = CH- COO- CH 2 | ⇒ CTCT E: CH 2 = CH- COO- CH | CH 2 = CH- COO- CH 2 0,5 Trang 6/2

Salad Đậu đen, xoài, bơ - Món ăn tốt cho bệnh tim mạch

Salad Đậu đen, xoài, bơ - Món ăn tốt cho bệnh tim mạch: Readzo - Món ăn thích hợp cho ngày nắng nóng, dễ chế biến, tốt cho tim mạch, vừa túi tiền. Món salad Đậu đen, xoài, bơ sẽ làm hạn chế tích tụ mỡ trong cơ thể.

[Chùm ảnh] 49 Bí quyết để sống vui khỏe hơn mỗi ngày Phần 3

[Chùm ảnh] 49 Bí quyết để sống vui khỏe hơn mỗi ngày Phần 3: Readzo - Mời bạn đón xem tuyển tập 49 hình ảnh là 49 bí quyết để sống vui khỏe hơn mỗi ngày. Nào cùng xem Phần 3 nhé !

Đề thi chọn học sinh giỏi môn hóa học 12


Thứ Bảy, 28 tháng 5, 2016

[Chùm ảnh] 49 Bí quyết để sống vui khỏe hơn mỗi ngày Phần 2

[Chùm ảnh] 49 Bí quyết để sống vui khỏe hơn mỗi ngày Phần 2: Readzo - Mời bạn đón xem tuyển tập 49 hình ảnh là 49 bí quyết để sống vui khỏe hơn mỗi ngày. Nào cùng xem Phần 2 nhé !

Đề thi học sinh giỏi môn hóa học 12 THPT

B. Tơ nilon- 6,6 ; tơ nitron thuộc loại tơ tổng hợp. C. Tripeptit không có phản ứng màu biure. D. Saccarozơ, tinh bột, xelulozơ đều bị thủy phân trong môi trường axit . 0014: Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và A. este đơn chức. B. ancol đơn chức. C. phenol. D. glixerol. 0015: Cho các chất: C6H5OH, C6H5NH3Cl, C2H5OH, CH3COOH, C2H5NH2, CH3COOC2H5. H2N – CH2 – COOH. Số chất tác dụng được với NaOH trong điều kiện thích hợp là A. 3. B. 6. C. 4. D. 5. 0016: Phân tử có liên kết cộng hóa trị phân cực là A. HCl. B. NaCl. C. Cl2. D. O2. 0017: Trung hòa 11,8 gam một amin đơn chức cần 200 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là A. C2H5N. B. CH5N. C. C3H9N. D. C3H7N. 0018: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm hai anđehit là đồng đẳng kế tiếp cần tối thiểu 5.04 lít O 2 (đktc ) thu được 8,8 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO 3/NH3 dư thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 54,0. B. 43,2. C. 32,4 D. 64,8. 0019: Cho 3,38 gam hỗn hợp Y gồm CH 3OH, CH3COOH, C6H5OH tác dụng vừa đủ với Na thấy thoát ra 672 ml khí (đktc) và m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 3,61. B. 4,7. C. 4,76. D. 4,04. 0020: Đốt cháy hoàn toàn 29,6 gam hỗn hợp X gồm CH 3COOH,CxHyCOOH,và (COOH)2 thu được 14,4 gam H2O và m gam CO2. Mặt khác, 29,6 gam hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với NaHCO 3 dư thu được 11,2 lít khí CO 2 (đktc). Giá trị của m là A. 33,0. B. 44,0. C. 52,8. D. 48,4.

Cơn ác mộng của loài người đã đến: Vi khuẩn kháng tất cả các loại thuốc

Cơn ác mộng của loài người đã đến: Vi khuẩn kháng tất cả các loại thuốc: Readzo - Đã xuất hiện loại vi khuẩn kháng tất cả các loại thuốc kháng sinh. Điều này được xem như cơn ác mộng của loài người.

Đề thi kiểm tra giữa kì II môn tiếng việt 2

B. Dựa theo nội dung bài đọc, HS chọn ý đúng trong các câu trả lời dưới đây : Câu 1: Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa? A. Xông đến Ngựa B. Thèm rỏ dãi C. Tiến về Ngựa Câu 2: Sói lừa Ngựa bằng cách nào? A. Giả giọng hiền lành lừa Ngựa. B. Đe dọa cho Ngựa sợ. C. Làm bác sĩ khám bệnh cho Ngựa. Câu 3:Gạch chân từ chỉ đặc điểm trong câu : Ngựa là con vật rất thông minh. Câu 4: Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi Vì sao ? “Vì chăm học nên Dương học giỏi nhất lớp” A. Học giỏi nhất lớp B. Dương học giỏi C. Vì chăm học Câu 5: Đặt câu hỏi để trả lời cho phần in đậm ở câu sau : Không được bơi ở đoạn sông này vì có nước xoáy . ……………………………………………………………………………………… ……… Câu 6: Những chỗ nào trong câu 1 và câu 4 còn thiếu dấu phẩy ? Trăng trên sông trên đồng trên làng quê, tôi đã thấy nhiều. Chỉ có trăng trên biển lúc mới mọc thì đây là lần đầu tiên tôi mới được thấy. Màu trăng như màu lòng đỏ trứng mỗi lúc một sáng hồng lên. Càng lên cao, trăng càng nhỏ dần càng vàng dần càng nhẹ dần. Theo Trần Hoài Dương II. Đọc thành tiếng. 6 điểm . ( Đọc 5 điểm, TLCH 1 điểm) HS bắt thăm 1 trong 3 bài và đọc 1 đoạn do GV yêu cầu và trả lời câu hỏi trong đoạn đọc . 1. Sơn Tinh , Thủy Tinh. Đọc đoạn “ Hùng Vương chưa biết chọn ai …… đón dâu về ”. Trả lời câu hỏi : Hùng Vương phân xử việc hai vị thần cùng cầu hôn như thế nào ? 2. Bé nhìn biển . Đọc cả bài . Trả lời câu hỏi : Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng . 3. Tôm Càng và Cá Con. Đọc đoạn “ Một hôm…… biển cả ” Trả lời câu hỏi: Khi đang tập dưới đáy sông , Tôm Càng gặp chuyện gì ? TIẾNG VIỆT (VIẾT) I. Chính tả : Bài: Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên . Hằng năm, cứ đến mùa xuân, đồng bào Ê-đê, Mơ-nông lại tưng bừng mở hội đua voi. Hàng trăm con voi nục nịch kéo đến. Mặt trời chua mọc, từ các buôn, bà con đã nườm nượp đổ ra. Các chị mặc những chiếc váy thêu rực rỡ, cổ đeo vòng bạc… Theo Lê Tấn II. Tập làm văn . Đề: Viết một đoạn văn ngắn (từ 4 - 5 câu) nói về một mùa trong năm mà em thích. ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT I. Tiếng việt (đọc) A. Đọc thầm trả lời câu hỏi: 4 điểm (mỗi câu đúng đạt 0,75 điểm. Riêng câu 5 được 1 điểm) 1.b 2. c 3. Thông minh 4.c 5. Vì sao không được bơi ở đoạn sông này ?(Không được bơi ở đoạn sông này vì sao ?) 6. Điền đúng dấu phẩy vào câu 1 và 4 Trăng trên sông, trên đồng, trên làng quê, tôi đã thấy nhiều. Chỉ có trăng trên biển lúc mới mọc thì đây là lần đầu tiên tôi mới được thấy. Màu trăng như màu lòng đỏ trứng mỗi lúc một sáng hồng lên. Càng lên cao, trăng càng nhỏ dần, càng vàng dần, càng nhẹ dần. Theo Trần Hoài Dương B . Đọc thành tiếng: 6 điểm (đọc 5 điểm , trả lời câu hỏi 1 điểm) 5 điểm: Đọc đúng, rành mạch ( ngắt nghỉ đúng chỗ) đạt tốc độ khoảng 45 tiếng/phút. 4-4,5 điểm: Đọc đúng , rành mạch (ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ), đạt tốc độ quy định , còn sai 1-2 tiếng (từ) . 3-3,5 điểm: Đọc đúng nhưng ngắt nghỉ chưa đúng 2-3 chỗ, đạt tốc độ quy định , còn sai 1-2 tiếng (từ) . 2-2,5 điểm: Đọc chưa đúng tốc độ quy định, sai 2-3 tiếng , từ , ngắt nghỉ sai 2-3 chỗ . 1-1,5 điểm: Đọc chưa đúng tốc độ quy định, sai nhiều tiếng , từ . TLCH :1 điểm: Tùy ý HS trả lời để cho điểm từ 0,5-1 điểm . 1. Sơn Tinh , Thủy Tinh . Đọc đoạn “ Hùng Vương chưa biết chọn ai ……đón dâu về ”. Trả lời câu hỏi 2: Hùng Vương phân xử việc hai vị thần cùng cầu hôn như thế nào ? ( Vua giao hẹn : Ai mang đủ lễ vật đến trước thì được lấy Mị nương .) 2. Bé nhìn biển. Đọc cả bài . Trả lời câu hỏi: Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng . ( Tưởng rằng biển nhỏ / Mà to bằng trời . - Như con sông lốn / Chỉ có một bờ Biển to lớn thế .) 3. Tôm Càng và Cá Con. Đọc đoạn “Một hôm…… biển cả ” Trả lời câu hỏi :Khi đang tập dưới đáy sông , Tôm Càng gặp chuyện gì ? ( Tôm Càng gặp một con vật lạ, thân dẹt, hai mắt tròn xoe, khắp người phủ một lớp vẩy bạc óng ánh) II .Tiếng việt (viết) 1. Chính tả: 5 điểm - Bài viết không mắc lỗi chính tả, viết chữ rõ ràng , trình bày sạch đẹp : 5 điểm . - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định) trừ 0,5 điểm . * Lưu ý : Nếu chữ viết không rõ ràng , sai độ cao – khoảng cách, trình bày bẩn … trừ 1 điểm . 2. Tập làm văn: 5 điểm - HS viết được một đoạn văn khoảng 4-5 câu nói về một mùa mà em yêu thích theo yêu cầu nhưng có ý hay thì đạt điểm 5. - HS viết được một đoạn văn khoảng 4-5 câu nói về một mùa mà em yêu thích theo yêu cầu thì đạt điểm 4 – 4,5. - HS viết được một đoạn văn khoảng 3 -4 câu nói về một mùa mà em yêu thích nhưng chưa đủ ý thì đạt 3 - 3 ,5điểm. - Tùy theo từng bài HS viết GV có thể cho 2- 2,5 . 1 – 1,5 hoặc 0,5 điểm. THIẾT LẬP MA TRẬN HAI CHIỀU MÔN TIẾNG VIỆT GIAI ĐOẠN GIỮA HỌC KỲ II LỚP 2/6 Năm học 2014 - 2015 Nhận biết Thông hiểu Cấp độ TNKQ TL ND 1. Đọc hiểu TNKQ TL Số câ Số đi Câu 3: Biết từ chỉ đặc điểm . Số câu: 1 Số điểm: 0.5 Số câ Số đi Câu 4: Xác định được câu kiểu Vì sao ? Số câu: 1 Số điểm: 0.5 Câu 5: Đặc câu hỏi có Số câ bộ phận Số đi phận in đậm Kiểu câu Vì sao? Số câu: 1 Số điểm: 1 4. Dấu chấm, dấu chấm hỏi Tổng số câu Tổng số TL Cộng Câu :1,2 Hiểu nội dung bài Số câu: 2 Số điểm: 1 2.Tìm từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm ,tính chất 3. Xác định kiểu câu TNKQ Vận dụng 1 1 2 Câu 6 Điền đúng dấu phẩy Số câu: 1 Số điểm: 1 1 0.5 0.5 1 1 Số câ Số đi 1 1

Thứ Sáu, 27 tháng 5, 2016

[Chùm ảnh] 49 Bí quyết để sống vui khỏe hơn mỗi ngày Phần 1

[Chùm ảnh] 49 Bí quyết để sống vui khỏe hơn mỗi ngày Phần 1: Readzo - Mời bạn đón xem tuyển tập 49 hình ảnh là 49 bí quyết để sống vui khỏe hơn mỗi ngày. Nào cùng xem Phần 1 nhé !

Đề thi khảo chất lượng đầu năm môn toán lớp 8

PHềNG GD&T NINH SN TRNG THCS TRN QUC TON KIM TRA CHT LNG U NM MễN: TON - LP: 8 Nm hc: 2014 2015 Thi gian: 60 phỳt (khụng k thi gian phỏt ) C. HNG DN CHM: I.TRC NGHIM: 1 2 3 4 5 6 ỏp ỏn A B C D A A im 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 II. T LUN: ỏp ỏn Cõu 1 : (1,5) a) Du hiu l: im kim tra hc kỡ I mụn toỏn ca hc sinh lp 7A b) Lp ỳng bng tn s Tớnh ỳng GTTB: X 7,0 c) M0 = 6; M0 = 8 Cõu 2 (2,0) a) P(x) = x6 x4 4x3 + 3x2+ 5 Q(x) = 2x5 x4 x3 + x 1 b) P(x) + Q(x) = x6 + 2x5 2x4 5x3 + 3x2+ x + 4 P(x) Q(x) = x6 2x5 3x3 + 3x2 x + 6 Cõu 3 (1,0) y z x y z x2 y2 z2 x2 y2 16 1 = = = = = = = = 4 5 8 12 15 64 144 225 64 144 80 5 8 12 Do ú: x = 5 ; y = 5 ; z = 3 5 x y = 2 3; 8 12 Biu im (1,5) 0,5 0,5 0,25 0,25 (2,0) 0,5 0,5 0,5 0,5 (1,0) 0,5 0,5 Hoc: x = - 5 ; y =- 5 ; z = -3 5 Cõu 4 (2,0) * V hỡnh, ghi gi thit kt lun ỳng a) Tớnh ỳng BC = 5cm b) Chng minh c: AB = CD, AB // CD (2,0) 0,5 0,5 0,5 ã ã c) Chng minh c: BAM > CAM . 0,5 Cõu 4 (0,5) S = 2 + 4 +...+20 = 2 .( 1 +2 +3 +...+10 ) = 4 . 385 = 1540 2 2 2 2 2 2 3 2 (0,5) 0,5

Thứ Năm, 26 tháng 5, 2016

6 Cách giúp tăng cường trao đổi chất một cách tự nhiên

6 Cách giúp tăng cường trao đổi chất một cách tự nhiên: Tốc độ chuyển hóa chất của cơ thể mang lại những lợi ích đáng kể cho sức khỏe. Hãy tham khảo 6 cách sau đây để tăng cường trao đổi chất một cách tự nhiên

HỒ SƠ XÉT TUYỂN ĐẠI HỌC CAO ĐẲNG 2015

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc PHIẾU ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN Đợt xét tuyển: ............. Họ và tên thí sinh: .......................................................................... Số báo danh: ................................................................................... Ngày, tháng, năm sinh: .................................................................. Đăng ký xét tuyển vào: Trường ................. Mã trường.................... Đề nghị trường điều chỉnh chế độ ưu tiên: Khu vực tuyển sinh: Đối tượng ưu tiên tuyển sinh: CÁC NGUYỆN VỌNG ĐĂNG KÝ (Xếp theo thứ tự ưu tiên từ trên xuống dưới) 1. Nhóm ngành/Ngành: …….........……. Mã ngành................…… Tổ hợp môn thi dùng để xét tuyển:............................................ 2. Nhóm ngành/Ngành: ………........…. Mã ngành.................…… Tổ hợp môn thi dùng để xét tuyển:............................................ 3. Nhóm ngành/Ngành: …………......... Mã ngành.................…… Tổ hợp môn thi dùng để xét tuyển:............................................ 4. Nhóm ngành/Ngành: ………….......... Mã ngành................…… Tổ hợp môn thi dùng để xét tuyển:............................................ ..........., ngày tháng năm 2015 NGƯỜI ĐĂNG KÝ (ký, ghi rõ họ tên) Lưu ý: 1. Thí sinh không nhất thiết phải đăng ký đủ cả 4 nguyện vọng. Những nguyện vọng không đăng ký phải gạch chéo để khẳng định; 2. Đợt xét tuyển phải ghi rõ: xét tuyển nguyện vọng I hoặc xét tuyển nguyện vọng bổ sung đợt I (hoặc II, III, IV); 3. Mục "Đề nghị trường điều chỉnh chế độ ưu tiên": Nếu thí sinh cần điều chỉnh chế độ ưu tiên (so với thông tin trong Phiếu ĐKDT), cần đánh dầu X vào ô tương ứng và trong mục "khu vực ưu tiên" điền một trong các mã KV1, KV2-NT, KV2 hoặc KV3 tương ứng với khu vực ưu tiên của mình; trong mục "đối tượng ưu tiên" điền một trong các ký hiệu từ 01 đến 07 tương ứng với đối tượng ưu tiên của mình (nếu không thuộc đối tượng ưu tiên thì không điền). 1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển đại học cao đẳng bao gồm 3 giấy tờ sau: - Phiếu đăng kí xét tuyển có ghi rõ đợt xét tuyển, được đăng kí 4 ngành của một trường cho mỗi đợt xét tuyển, các nguyện vọng được xếp thứ tự ưu tiên từ 1 đến 4. Mỗi nguyện vọng cần chỉ rõ ngành đăng kí xét tuyển và tổ hợp môn thi dùng để xét tuyển (theo mẫu quy định); -Tải mẫu của Bộ GD để in và sử dụng - Bản gốc Giấy chứng nhận kết quả thi ghi rõ đợt xét tuyển và điểm của tất cả các môn thi mà thí sinh đã đăng kí dự thi (theo mẫu quy định) có đóng dấu đỏ của trường chủ trì cụm thi;- Xem và tải mẫu của Bộ GD - Một phong bì đã dán sẵn tem, có ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại liên lạc của thí sinh; Lệ phí xét tuyển là 30.000 đồng/hồ sơ và thí sinh nộp lệ phí này qua dịch vụ của bưu điện Đối với Thí sinh không dùng quyền tuyển thẳng, đáp ứng các yêu cầu quy định tại khoản 3 Điều 7 Quy chế tuyển sinh ĐH, CĐ hệ chính quy, hồ sơ ĐKXT có thêm: Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển theo mẫu quy định; một trong các giấy chứng nhận sau: Giấy chứng nhận đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia trung học phổ thông; Giấy chứng nhận đoạt giải Hội thi khoa học kỹ thuật năm 2015; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, năng khiếu nghệ thuật. 2. Các đợt xét tuyển nv1, nv2, nv3, nv4: Xét tuyển nguyện vọng (NV) 1: từ ngày 1 đến 20-8 (công bố điểm trúng tuyển chậm nhất ngày 25-8) Xét tuyển NV bổ sung đợt 1: từ ngày 25-8 đến hết ngày 15-9 (công bố điểm trúng tuyển trước ngày 209) Xét tuyển NV bổ sung đợt 2: từ ngày 20-9 đến hết ngày 5-10 (công bố điểm trúng tuyển trước ngày 1010) Xét tuyển NV bổ sung đợt 3: từ ngày 10 đến hết ngày 25-10 (công bố điểm trúng tuyển trước ngày 3110) Xét tuyển NV bổ sung đợt 4 (các trường CĐ): từ ngày 31-10 đến hết ngày 15-11 (công bố điểm trúng tuyển trước ngày 20-11). 3. Có kết quả thi năng khiếu hoặc sơ tuyển trước ngày 1-8 Các trường có tổ chức sơ tuyển và các trường có tổ chức thi môn năng khiếu, cần xây dựng kế hoạch sơ tuyển hoặc thi các môn năng khiếu sao cho có kết quả sơ tuyển hoặc thi năng khiếu trước ngày 1-8… Đối với các trường tuyển sinh riêng tổ chức tuyển sinh theo đề án tự chủ tuyển sinh đáp ứng các yêu cầu quy định tại Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy và được Bộ GD-ĐT xác nhận bằng văn bản. Thời hạn kết thúc việc xét tuyển là ngày 31-10 đối với trường đại học và ngày 20-11 đối với trường cao đẳng. 4.Điểm liệt đại học là 1 điểm Theo quy định tuyển sinh 2015 điểm liệt khi xét tuyển ĐH, CĐ là 1 điểm. Quy định thí sinh (TS) chỉ được tham gia xét tuyển nếu không có môn thi nào trong khối thi (Hay tổ hợp môn) dùng để xét tuyển có kết quả từ 1 điểm trở xuống. Ví dụ Bạn X đăng ký 5 Môn thi THPT quốc gia 2015 trong đó môn Lý là môn thứ 5 học sinh được 1 điểm, bên cạnh 4 khác là Toán, Văn, Anh, Hóa như vậy Bạn X sẽ không được xét tuyển khối A, A1 hay tổ hợp Toán, Lý, Hóa và Toán, Lý, Anh do môn Lý bị điểm liệt nhưng X vẫn được xét khối D, hay tổ hợp khác miễn là tổ hợp đó không có môn Lý. 5. Hướng dẫn sử dụng 4 phiếu chứng nhận điểm thi thpt quốc gia 2015 Thí sinh sau khi thi xong sẽ được cấp 04 giấy chứng nhận kết quả thi trong đó có 1 giấy NV1 và 3 giấy còn lại là nguyện vọng bổ sung nhưng lưu ý chỉ khi nào trượt NV1 mới được 3 giấy còn lại) Đối với xét nguyện vọng 1 xét tuyển vào tối đa 4 ngành của một trường. Mỗi giấy có thể đăng kí xét tuyển vào tối đa 4 ngành của một trường hoặc 4 khối của cùng 1 ngành nếu ngành đó có xét tuyển nhiều khối. Thí sinh khi xét vào một trường phải đánh số thứ tự 4 quyền của mình với 4 mức ưu tiên từ 1 đến 4. Tức là khi trúng tuyển ngành ưu tiên 1 sẽ không xét tới ngành ưu tiên 2, còn ngược lại nếu ưu tiên 1 không trúng thì được xét tiếp ưu tiên 2 tương tự các mức ưu tiên khác - và lưu ý dù nv1 hay các nguyện vọng bổ sung thì không băt buộc học sinh phải chọn tối đa 4 ngành (việc chọn bao nhiêu ngành tùy thuộc học sinh) Đối với xét nguyện vọng bổ sung (Từ nguyện vọng 2 trở đi). Khác với việc đăng kí xét tuyển nguyện vọng 1, khi đăng kí xét tuyển nguyện vọng bổ sung, các em có thể đồng thời sử dụng cả ba giấy xác nhận kết quả thi để đăng kí cùng lúc vào 3 trường khác nhau. Trong mỗi trường này có thể đăng kí tối đa 4 ngành khác nhau. Trường hợp đối với nguyện vọng bổ sung khi em trúng tuyển cả 3 trường thì em được quyền chọn trường nào mà các em cảm thấy phù hợp nhất để quyết định theo học. Xem thêm: Video lưu ý sử dụng 4 nguyện vọng 1,2,3,4 Nội dung đầy đủ và chính xác này hiện duy nhất có trên Tuyensinh247.com vì vậy đừng quên chia sẻ cho bạn bè được biết. Tuyensinh247.com không chỉ tự hào là website luyện thi thpt quốc gia bám sát định hướng Bộ GD mà được biết đến cung cấp tư vấn hỗ trợ kỳ thi thpt quốc gia nhanh và chính xác nhất tới học sinh, bậc phụ huynh và Thầy cô trên toàn quốc. Hãy thường xuyên truy cập để cập nhật thông tin quan trọng kỳ thi thpt quốc gia 2015. (Tuyensinh247.com)

Thứ Tư, 25 tháng 5, 2016

Tổng thống Mỹ Barack Obama nói chuyện với giới trẻ Việt Nam

Tổng thống Mỹ Barack Obama nói chuyện với giới trẻ Việt Nam: Readzo - Tổng thống Mỹ Barack Obama đã có chuyến thăm Việt Nam và có bài nói chuyện với giới trẻ Việt Nam.

Cách nấu chè đậu xanh nha đam ngon tại nhà

Cách nấu chè đậu xanh nha đam ngon tại nhà: Readzo - Chè là món ăn phổ biến ở mọi miền và chè là món ăn vừa giải nhiệt vừa bổ dưỡng. Nào cùng thực hiện nhé !

BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I MÔN TOÁN LỚP 3

II. PHẦN TỰ LUẬN: Câu 7: Đặt tính rồi tính: 467 + 319 915 - 384 208 x 4 846 : 4 .................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Câu 8: Tính giá trị của biểu thức. a) 326 + 945 : 9 = ...................... b) ( 794 - 38 ) : 7 = ...................... ....................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... 1 Câu 9: Một đội đồng diễn thể dục có 464 học sinh, trong đó 4 số học sinh là học sinh nam. Hỏi đội đó có bao nhiêu học sinh nữ? Bài giải. ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... Câu 10 . Trong một trại chăn nuôi, An đếm được 88 chân gà, và số heo kém số gà 4 lần. Hỏi trong trại chăn nuôi có bao nhiêu chân heo ? ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….………… BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I - NĂM HỌC: 2013-2014 Họ và tên:………………………….…… Lớp:…………. Số báo danh:……… Số phách:……….. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Phòng GD&ĐT Kim Động Trường Tiểu học Toàn Thắng Số phách:……….. BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I - NĂM HỌC: 2013-2014 Môn: Toán –Lớp 3 Điể m Thời gian: 90 phút GV c hấm ĐỀ LẺ I. phÇn Tr¾c nghiÖm: I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1. Số 139 km đọc là: A. Một trăm ba chín ki-lô-mét C. Một trăm ba mươi chín ki-lô-mét Câu 2. B. Một trăm ba mươi chín D. Một trăm ba chín 1 của 50 kg là: 5 A. 25 kg B. 10 Câu 3. Kết quả của phép nhân: 117 × 8 là: A. 886. B. 936 C. 250 kg C. 639 D . 10 kg D. 963 Câu 4. 4m 4dm = …. dm. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: A. 44 B. 44 dm Câu 5. 9 gấp lên 8 lần, rồi bớt 37 thì được : A. 72 B. 25 C. 35 Câu 6. Trong hình vẽ bên cósố hình tam giác: A. 9hình B. 8 hình C. 7 hình D. 6 hình II. PHẦN TỰ LUẬN: Câu 7: Đặt tính rồi tính: C. 404 D. 404 dm D. 45 565 + 116 917 - 264 106 x 4 646 : 3 .................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Câu 8: Tính giá trị của biểu thức. b) 345 + 846 : 6 = ...................... b) ( 822 - 38 ) : 7 = ...................... ....................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... 1 Câu 9: Một đội đồng diễn thể dục có 448 học sinh, trong đó 4 số học sinh là học sinh nam. Hỏi đội đó có bao nhiêu học sinh nữ? Bài giải. ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... Câu 10 . Trong một trại chăn nuôi, An đếm được 80 chân gà, và số heo kém số gà 4 lần. Hỏi trong trại chăn nuôi có bao nhiêu chân heo ? ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….………… HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ I MÔN TOÁN LỚP 3 Năm học 2012 -2013 *****  ***** I.PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Câu 1: đáp án D Câu 2: đáp án C Câu 3: đáp án A Câu 4: đáp án D Câu 5: đáp án B Câu 6: đáp án C II. PHẦN TỰ LUẬN Câu 7: (2 điểm) - Học sinh đặt tính và tính đúng kết quả mỗi phép tính được 0,5 điểm Đáp số: 786 531 832 211 (dư 2) Câu 8: (1,5 điểm) Tính đúng mỗi phần cho 0,75 điểm a) 326 + 945 : 9 b) ( 194 - 38 ) x 4 326 + 105 156 x4 431 624 Câu 9: (2,5 điểm) Bài giải Đội đó có số học sinh nam là: (1 đ) 464 : 4 = 118 (bạn) Đội đó có số học sinh nữ là: (1 đ) 464 – 118 = 546 (bạn) Đáp số: 546 bạn (0,5đ) Câu 10: (1 điểm) - Tính được số con gà: 0,25 đ - Tính đúng số con heo: 0,25 đ - Tính đúng số chân heo: 0,25 đ - Đáp số: 0,25 đ */ Toàn bài xoá, tẩy trừ không quá 1 điểm .

Chinh phục kỳ thi - VTV7

Chinh phục kỳ thi - VTV7: Readzo - VTV7 đồng hành cùng sĩ tử ôn luyện THPT Quốc gia một sự lựa chọn mới cho những bạn muốn tự học tại nhà.

Thứ Ba, 24 tháng 5, 2016

BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I MÔN TOÁN LỚP 4

II. PHẦN TỰ LUẬN Câu 7: Đặt tính rồi tính.(2 điểm) a) 37 052 + 28 456 b/ 596 178 - 44 695 c/ 487 x 215 d/ 14790 : 34 ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... Câu 8: Tìm x: (1 điểm) a) 42 x x = 15 792 b) x : 255 = 203 ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... Câu 9: (3 điểm) Một đội công nhân hai ngày sửa được 3 450m đường. Ngày thứ nhất sửa ít hơn ngày thứ hai là 170m đường. Hỏi mỗi ngày đội đó sửa được bao nhiêu mét đường? Bài giải ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... Câu 10: (1điểm) Tính nhanh a/ 2010 x 3+ 2010 x 6 + 2010 b/ 2011 x 89 + 10 x 2011 + 2011 ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I - NĂM HỌC: 2013-2014 Họ và tên:………………………….…… Lớp:…………. Số báo danh:……… Số phách:……….. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Phòng GD&ĐT Kim Động Trường Tiểu học Toàn Thắng Số phách:……….. BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I - NĂM HỌC: 2013-2014 Môn: Toán –Lớp 4 Điểm Thời gian: 90 phút GV chấm ĐỀ CHẴN I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Chữ số hàng chục nghìn của số 905 432 là: A. 4 B. 9 C. 0 D.5 Câu 2: Tìm số tròn chục x biết: 27 < x < 55 A. 50, 60, 70 B. 30, 40, 50 C. 40, 50, 60, D. 20, 30, 40 Câu 3: Tổng hai số là 45 và hiệu hai số đó là 9 thì số lớn là: A. 36 B. 34 C. 54 D. 27 Câu 4: Trong các số 98; 100; 365; 752; 565 số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 là: A. 98; 100; 752 B. 98; 100 C. 365; 565 D. 98; 100; 365 Câu 5: Trung bình cộng của hai số là 27. Số bé là 19 thì số lớn là: A. 23 B. 54 C. 35 D. 46 Câu 6: 2tấn 5yến=………... kg A. 2000 B. 250 D. 2500 D. 2050 II. PHẦN TỰ LUẬN Câu 7: Đặt tính rồi tính.(2 điểm) a) 37 062 + 29 454 b/ 596 158 - 45 495 c/ 487 x 314 d/ 14868 : 42 ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... Câu 8: Tìm x: (1 điểm) a) 38 x x = 12 958 b) x : 255 = 105 ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... Câu 9: (3 điểm) Một đội công nhân hai ngày sửa được 3 480m đường. Ngày thứ nhất sửa ít hơn ngày thứ hai là 160m đường. Hỏi mỗi ngày đội đó sửa được bao nhiêu mét đường? Bài giải ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... Câu 10: (1điểm) Tính nhanh a/ 2011 x 3+ 2011 x 6 + 2011 b/ 2010 x 89 + 10 x 2010 + 2010 ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I MÔN TOÁN LỚP 4 I.PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm; mỗi câu đúng 0,5 điểm) Câu 1: đáp án B Câu 2: đáp án D Câu 3: đáp án C Câu 4: đáp án D Câu 5: đáp án B Câu 6: đáp án C II. PHẦN TỰ LUẬN Biểu điểm Nội dung cần đạt Câu 7: 2 điểm 37052 596178 487 14790 34 -Mỗi phép tính đúng cho + x 119 435 0,5 điểm 28456 344695 215 170 65508 251483 2435 00 487 974 Câu 8: 1điểm 104705 A, 42 x X = 15792 X : 255 = 203 X = 15792 : 42 X= 203 x 255 X = 376 Câu 9: 3điểm X = 5176 - Trả lời đúng 0,5đ + Phép tính đúng 0,75đ Bài giải - Trả lời đúng 0,5đ + Phép tính đúng 0,75đ Ngày thứ nhất đội công nhân sửa được số mét đường Đáp số: 0,5 đ là: ( 3450 – 170) : 2 = 1640 (m) Ngày thứ hai đội công nhân sửa được số mét đường là : 3450 – 1640 = 1810 (m) Đáp số : - 1640 mét đường -1810 mét đường. Câu 10: 1điểm a/ 2010 x3 + 2010 x 6 + 2010 = 2010 x 3 + 2010 x 6 + 2010 x1 b/ 2011x 89 + 11 x 2011 = 2011 x ( 89 + 11 ) = 2010 x (3 +6+1) = 2011 x 100 = 2010 x 10 = 201100 = 20100

Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn khoa học lớp 4 năm học 2014 2015

Câu 5 (1 điểm): Theo em, điều gì xảy ra nếu Mặt Trời không chiếu sáng? Câu 6 (1 điểm): Nhiệt độ cơ thể của người khoẻ mạnh là bao nhiêu? a. 36oC b. 37 oC c. 38oC Câu 7 (0,5 điểm): Ngâm một bình sữa lạnh vào cốc nước nóng. Viết chữ Đ vào trước ý kiến đúng, chữ S vào trước ý kiến sai. a. Cốc nước sẽ tỏa nhiệt còn bình sữa thu nhiệt. b. Nếu ngâm lâu, bình sữa sẽ nóng hơn cốc nước. Câu 8 (1 điểm): Thực vật hấp thụ khí gì và thải ra khí gì? a. Thực vật hấp thụ khí các-bô-níc và thải ra khí ô-xi b. Thực vật hấp thụ khí ô-xi và thải ra khí các-bô-níc c. Thực vật hấp thụ khí ni-tơ và thải ra khí ô-xi Câu 9 (0,5 điểm): Trong hình bên, người nông dân đang sử dụng tấm ni lông để chống rét cho cây? Vì sao không dùng loại ni lông tối màu để che cho cây? ………………………………………………… ………………………………………………………… ………………………………………………………… ……………………………………………………......... ....................................... Câu 10 (1 điểm): Trong quá trình sống động vật cần lấy vào cơ thể và thải ra môi trường những gì? a. Động vật lấy khí ô-xi và thải ra nước b. Động vật lấy khí ô-xi , nước, các chất hữu cơ và thải ra nước tiểu, khí các-bô-níc và các chất thải. c. Động vật lấy các chất vô cơ và thải ra chất hữu cơ. Câu 11 (1 điểm): Đánh mũi tên vào sơ đồ dưới đây để thể hiện sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia. Lá ngô Châu chấu Ếch Câu 12. (1,5 điểm): Hãy điền từ thích hợp vào chỗ … trong các sơ đồ chuỗi thức ăn dưới đây: a) Cỏ … … Sâu … Cá Con người b) c) Gà Con người ĐÁP ÁN Câu 1(1 điểm): Khí duy trì sự cháy là: a. Ô-xi b. Ni-tơ c. Các-bô-níc d. Tất cả các khí trên. Câu 2(1 điểm): Âm thanh phát ra là: a. Do các vật va đập với nhau. b. Do các vật rung động. c. Do uốn ong các vật. d. Do nén các vật. Câu 3 (0,5 điểm): Âm thanh có thể truyền qua a. Chất lỏng và chất rắn b. Chất khí và chất rắn c. Chất rắn, chất lỏng và chất khí Câu 4 (0,5 điểm): Vật nào sau đây tự phát ra ánh sáng? a. Trái đất c. Mặt trăng. b. Mặt trời d. Cả ba vật kể trên. Câu 5 (1 điểm): Theo em, điều gì xảy ra nếu Mặt Trời không chiếu sáng? - Khắp nơi tối đen như mực, không nhìn thấy mọi vật - Trái Đất sẽ trở nên lạnh giá. - Nước trên Trái Đất sẽ ngừng chảy, đóng băng. - Trái Đất sẽ trở thành một hành tinh chết, không có sự sống. Câu 6 (1 điểm): Nhiệt độ cơ thể của người khoẻ mạnh là bao nhiêu? a. 36oC b. 37 oC c. 38oC Câu 7 (0,5 điểm): Ngâm một bình sữa lạnh vào cốc nước nóng. Viết chữ Đ vào trước ý kiến đúng, chữ S vào trước ý kiến sai. Đ a. Cốc nước sẽ tỏa nhiệt còn bình sữa thu nhiệt. S b. Nếu ngâm lâu, bình sữa sẽ nóng hơn cốc nước. Câu 8 (1 điểm): Thực vật hấp thụ khí gì và thải ra khí gì? d. Thực vật hấp thụ khí các-bô-níc và thải ra khí ô-xi e. Thực vật hấp thụ khí ô-xi và thải ra khí các-bô-níc f. Thực vật hấp thụ khí ni-tơ và thải ra khí ô-xi Câu 9 (0,5 điểm): Trong hình bên, người nông dân đang sử dụng tấm ni lông màu trắng để chống rét cho cây. Vì sao không dùng loại ni lông tối màu để che cho cây? Nếu dùng ni lông tối màu sẽ làm cho cây không hấp thụ được ánh sáng mặt trời , cây sẽ không được sưởi ấm. Câu 10 (1 điểm): Trong quá trình sống động vật cần lấy vào cơ thể và thải ra môi trường những gì? c. Động vật lấy khí ô-xi và thải ra nước d. Động vật lấy khí ô-xi , nước, các chất hữu cơ và thải ra nước tiểu, khí các-bô-níc và các chất thải. e. Động vật lấy các chất vô cơ và thải ra chất hữu cơ. Câu 11 (1 điểm): Đánh mũi tên vào sơ đồ dưới đây để thể hiện sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia. Châu chấu Lá ngô Ếch Câu 12 (1,5 điểm): Hãy điền từ thích hợp vào chỗ … trong các sơ đồ chuỗi thức ăn dưới đây: a) Cỏ Thỏ Con người b) Lá c) Cỏ Sâu Cá Gà Con người

Thứ Hai, 23 tháng 5, 2016

Đề kiểm tra học kì 2 môn khoa học lớp 4 năm 2014 trường tiểu học kim an, hà nội

C. Ánh sáng . D. Tất cả các ý trên. Câu 6: Khoanh vào chữ đặt trước ý trả lời em cho là đúng. Cây lúa cần ít nước vào giai đoạn nào? A. Đẻ nhánh. B. Làm đòng. C. Chín. D. Mới cấy. Câu 7: Đánh dấu X vào ô trống trước câu trả lời đúng nhất. Điều gì sẽ xảy ra nếu Trái Đất không được Mặt Trời sưởi ấm? A. Gió sẽ ngừng thổi, Trái Đất sẽ trở nên lạnh giá. B. Nước trên Trái Đất sẽ ngừng chảy và đóng băng, sẽ không có mưa. C. Trái Đất sẽ trở thành một hành tinh chết, không có sự sống. D. Tất cả các ý trên. Câu 8: Viết Đ vào trước câu đúng, viết S vào trước câu sai. Cho vào cốc nước nóng một thìa bằng kim loại và một thìa bằng nhựa, một lúc sau em thấy thìa nào nóng hơn? A. Thìa bằng nhựa nóng hơn. B. Thìa bằng kim loại nóng hơn. Câu 9: Điền các từ: phát triển, khô hạn, nước vào chỗ chấm sao cho phù hợp. Các loại cây khác nhau có nhu cầu về ………………………… khác nhau. Có cây ưa ẩm, có cây chịu được ……………….……………… Cùng một cây, trong những giai đoạn ………………………………. khác nhau cần những lượng nước khác nhau. Câu 10: Nêu những nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Môn: Khoa học lớp 4 Câu 1: (1 điểm) Ý C. Khí các - bô - níc Câu 2: (1 điểm) Ý (A). Câu 3: (0.5 điểm) Ý (A). Câu 4: (1 điểm) Ý (D). Tất cả các ý trên Câu 5: (0.5 điểm) Ý (D). Tất cả các ý trên. Câu 6: (0.5 điểm) Ý (C). Chín. Câu 7: (1 điểm) Ý (D). Tất cả các ý trên. Câu 8: (1 điểm) Ý (A) Sai. Ý (B) Đúng. Câu 9: (1.5 điểm) Học sinh điền đúng mỗi từ được 0,5 điểm theo thứ tự lần lượt như sau: nước, khô hạn, phát triển Câu 10: (2 điểm) Học sinh nêu đúng mỗi ý được 0,25 điểm Ví dụ: 1. Vứt rác bừa bãi. 2. Khí thải của các nhà máy, xí nghiệp. 3. Khói bụi của phương tiện giao thông. 4. Sử dụng thuốc trừ sâu, hóa chất trong nông nghiệp…

Chủ Nhật, 22 tháng 5, 2016

Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 4 năm 2013 trường TH số 2 sơn thành đông

Bài 3 ( 3 điểm): Tìm Y: a) 1200 : 24 - ( 17 - Y) = 36 b) 9 x ( Y + 5 ) = 729 ............................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................... Bài 4 ( 4 điểm): Cả 3 lớp 4A, 4B, 4C trồng được 120 cây. Lớp 4 B trồng được nhiều hơn lớp 4A 5 cây nhưng lại kém lớp 4C 8 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây? ............................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................ Bài 5 ( 2 điểm): Tìm số nhỏ nhất có bốn chữ số sao cho đem chia số đó cho 675 thì được số dư là số dư lớn nhất. ............................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................ Bài 6 ( 2 điểm): Tính giá trị của biểu thức sau bằng cách hợp lí nhất: a, 54 x 133 + 45 x 113 + 113 ; b, 265 x 236 + 265 x 265 – 265 ............................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................ HƯỚNG DẪN CHẤM TOÁN LỚP 4 BÀI THI CHỌN ĐỘI TUYỂN CẤP TRƯỜNG I.PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 5 điểm) Bài 1: (4 điểm) Học sinh khoanh đúng mỗi ý được 1 điểm. a/ C. 50 070 050 b/ D. 500 000 Bài 2 ( 1 điểm): c/ D. 11 d/ A. 45 C. 10 II. PHẦN TỰ LUẬN (15 điểm) Bài 1 : ( 2 điểm) ( a + b) : 2 + 5782 , Nếu a = 104, b = 28 thì: ( a + b) : 2 + 5782 = ( 104 + 28 ): 2 + 5782 = 132 : 2 + 5782 = 66 + 5782 = 5848 Bài 2 (2 điểm): Tính nhanh: (6 x 5 + 7 - 37) x (1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 + 10). Vì vế (6 x 5 + 7 - 37)= 30 +7 – 37 =0 Nên tích đó bằng 0 Bài 3 ( 3 điểm) Đúng mỗi câu ghi 1,5 điểm; tùy tình hình giáo viên chấm có thể linh động cho hợp lí. a/ b/ 1200: 24 - ( 17 – Y ) = 36 50 - ( 17- Y ) = 36 17 - Y = 50 - 36 17 - Y = 14 Y = 17 - 14 Y=3 9 x ( Y + 5) = 729 Y + 5 = 729 : 9 Y + 5 = 81 Y = 81 - 5 Y = 76 Bài 4 ( 4 điểm) Theo đầu bài ta có sơ đồ: ( vễ được sơ đồ 0,25 điểm) Theo sơ đồ ta thấy 3 lần số cây 4A trồng là: 120 - ( 5 + 5 + 8) = 102 (cây) ( 0,25 điểm) ( 0,75 điểm) Vậy lớp 4A trồng được là; 102 : 3 = 34 ( cây) ( 0,25 điểm) ( 0,5 điểm) Số cây lớp 4B trồng được là: 34 + 5 = 39 ( cây) ( 0,25 điểm) ( 0,5 điểm) Số cây lớp 4C trồng được là: 39 + 8 = 47 ( cây) ( 0,25 điểm) ( 0,5 điểm) Đáp số: 4A: 34 ( cây) ( 0,5 điểm) 4B: 39 ( cây) 4C: 47 ( cây) Bài 5 ( 2 điểm) Số nhỏ nhất có 4 chữ số khi chia cho 675 thì thương là 1 và số dư lớn nhất là 674 vì: 675 - 1 = 674 Số phải tìm là: 1 x 675 + 674 = 1349 Đáp số: 1349 Bài 6: (2 điểm - Mỗi câu 1 điểm) a, 54 x 133 + 45 x 113 + 113 = 113 x (54 + 45 + 1) = 113 x 100 = 11300 b, 265 x 236 + 265 x 265 -265 = 265 x (236 + 265 – 1) = 265 x 500 = 132500 Trường TH số 2 Sơn Thành Đông Họ và tên:…………………………………………………………. SỐ BÁO DANH Lớp:…………………………………………..…….. ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN CẤP TRƯỜNG MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 4 Thời gian: 60 phút GIÁM THỊ SỐ PHÁCH SỐ THỨ TỰ -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ĐIỂM BẰNG CHỮ SỐ PHÁCH GIÁM KHẢO Câu 1: (2điểm) Xếp các từ sau thành 2 cột( từ láy, từ ghép): nhăn nheo, cổ kính, trắng phau, thoang thoảng, xanh tươi .................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................. Câu 2: (2điểm)Tìm hai thành ngữ, tục ngữ nói về lòng tự trọng. .................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................. Câu 3: ( 2điểm) Tìm tính từ trong câu sau: Trải khắp cánh đồng là nắng chiều vàng dịu và thơm hơi đất, là gió đưa hương lúa ngậm đòng và hương sen. .................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................. Câu 4:(2điểm) Ghi dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp trong đoạn văn sau ( đánh dấu trực tiếp vào đoạn văn): Bác tự cho mình là người lính vâng lệnh quốc dân ra mặt trận, là đầy tớ trung thành của nhân dân. Ở Bác, lòng yêu mến nhân dân đã trở thành một sự say mê mãnh liệt. Bác nói: Tôi chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành. Câu 5: (4 điểm) Hãy xác định chủ ngữ, vị ngữ của từng câu trong đoạn văn dưới đây và cho biết chúng thuộc kiểu câu gì? “Tảng sáng vòm trời cao xanh mênh mông. Gió từ trên đỉnh núi tràn xuống thung lũng mát rượi. Khoảng trời sau dãy núi phía tây ửng đỏ. Những tia nắng đầu tiên bắt chéo qua thung lũng trải lên đỉnh núi phía tây những vệt sáng màu lá mạ tươi tắn...” .................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................. …………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………….……………………………………………………………………......... THÍ SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO PHẦN NÀY Câu 6: ( 7 điểm) Trong bài thơ “ Mẹ vắng nhà ngày bão” nhà thơ Đặng Hiển có viết: Mấy ngày mẹ về quê Hai chiếc giường ướt một Là mấy ngày bão nổi Ba bố con nằm chung Con đường mẹ đi về Vẫn thấy trống phía trong Cơn mưa dài chặn lối. Nằm ấm mà thao thức.... Nhưng chị vẫn hái lá Cho thỏ mẹ, thỏ con Em thì chăm đàn ngan Sáng lại chiều no bữa Bố đội nón đi chợ Mua cá về nấu chua Hãy đặt mình vào vai em bé trong bài thơ “Mẹ vắng nhà ngày bão” viết một bức thư gửi mẹ. Bài làm .............................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................................................................................

[THƠ] XOA DỊU NỔI ĐAU

[THƠ] XOA DỊU NỔI ĐAU: Readzo - Chiến tranh đã qua nhưng hậu quả mà nó để lại vẫn còn kéo dài cho đến tận hôm nay và mai sau,...

Núi Roraima - món quà của thượng đế

Núi Roraima - món quà của thượng đế: Readzo - Roraima là ngọn núi đỉnh bằng cao nhất và nổi tiếng nhất Venezuela, bao phủ xung quanh toàn là mây, khung cảnh huyền ảo, hứng thú cho ai từng đến đây.

Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm lớp 4 trường tiểu học phước long 1

Bài 5: ( 1 điểm ) a. Điền dấu < ; > ; = vào chỗ chấm : 42157 …… 42151 + 4 8317 + 3 …… 83173 b. Viết các số 43 762 ; 42 673 ; 42 376 ; 43 267 theo thứ tự từ lớn đến bé : ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………... Bài 6: (2 điểm) Có 54 kg gạo chia đều vào 9 bao. Hỏi có 4572 kg gạo thì đựng vào mấy bao như thế? Bài giải : ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… Bài 7: (1 điểm) Đồng hồ chỉ mấy giờ? 11 12 1 2 10 9 3  8 4 7 6 5 11 12 1 2 10 9 3  8 4 7 6 5 ………………………………………………………………………………………… TRƯỜNG TIỀU HỌC PHƯỚC LONG 1 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM KSCL MÔN Toán 4 Bài 1: Khoanh đúng mỗi câu được 0,5 điểm. Bài 2: Điền đúng kết quả vào mỗi chỗ chấm được 0,5 điểm. Bài 3: Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm. Bài 4: Tìm đúng mỗi bài tìm x được 0, 5 điểm. (viết được phép tính đúng được 0,25 điểm) Bài 5: a) Điền dấu đúng mỗi bài được 0,25 điểm. b) Xếp đúng thứ tự từ lớn đến bé được 0,5 điểm. Bài 6: Số ki-lơ-gam gạo 1 bao đựng là: 0,5 điểm 54 : 9 = 6 (kg) 0,5 điểm Số bao đựng 4572 kg gạo là : 0,25 điểm 4572 : 6 = 762 (kg) 0,5 điểm Đáp số: 762 kg 0,25 điểm Bài 7: Điền đúng giờ ứng với mỗi đồng hồ được 0,5 điểm. TRƯỜNG TH PHƯỚC LONG 1 KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM 2012 - 2013 Lớp: 4 …. Mơn: TIẾNG VIỆT LỚP 4 Họ và tên HS: ………………………… Thời gian làm bài: 45 phút Điểm: …………. (Khơng tính thời gian giao đề) Ngày 6 tháng 9 năm 2012 1. Chính tả – 15 phút (5 điểm): GV đọc cho học sinh viết chính tả (nghe – viết) Cây gạo Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bơng hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Chào mào, sáo sậu, sáo đen … đàn đàn lũ lũ bay đi bay về, lượn lên lượn xuống. Chúng gọi nhau, trò chuyện trêu ghẹo và tranh cãi nhau, ồn mà vui khơng thể tưởng được. 2. Tập làm văn – 30 phút (5 điểm): Đề bài: Hãy viết một đoạn văn ngắn (7 đến 10 câu) để kể lại một trận thi đấu thể thao mà em đã có dịp xem. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM KSCL TIẾNG VIỆT LỚP 4 1. Chính tả: - Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn - được 5 điểm - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, khơng viết hoa đúng quy định) – trừ 0,5 điểm - Nếu chữ viết khơng rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn …- trừ 1 điểm tồn bài. 2. Tập làm văn: - HS viết được 7 đến 10 câu, câu văn dùng từ đúng, khơng sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ – 5 điểm Có thể viết theo gợi ý: + Em xem trận thi đấu thể thao nào? + Buổi thi đấu được tổ chức ở đâu? Tổ chức khi nào? + Em cùng xem với những ai? + Buổi thi đấu diễn ra như thế nào? + Kết quả thi đấu ra sao? - Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5 - 4 - 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1- 0,5

Dưỡng trắng da đúng cách như thế nào?

Dưỡng trắng da đúng cách như thế nào?: Readzo - Phụ nữ luôn ao ước có một làn da sáng, mịn màng như một tiêu chuẩn vẻ đẹp. Một vài lời khuyên về dưỡng trắng da giúp bạn sở hữu một làn da mịn màng.

Thứ Bảy, 21 tháng 5, 2016

Bài tập về tìm chữ số tận cùng

Giải: Ta thấy trong 4 số tự nhiên liên tiếp thì không có thừa số nào có chữ số tận cùng là 0; 5 vì như thế tích sẽ tận cùng là chữ số 0 (trái với bài toán) Do đó 4 số phải tìm chỉ có thể có chữ số tận cùng liên tiếp là 1, 2, 3, 4 và 6, 7, 8, 9 Ta có: 24 024 > 10 000 = 10 x 10 x 10 x 10 24 024 < 160 000 = 20 x 20 x 20 x 20 Nên tích của 4 số đó là : 11 x 12 x 13 x 14 hoặc 16 x 17 x 18 x 19 Có: 11 x 12 x 13 x 14 = 24 024 16 x 17 x 18 x 19 = 93 024. Vậy 4 số phải tìm là : 11, 12, 13, 14. Bài 4: Có thể tìm được 2 số tự nhiên sao cho hiệu của chúng nhân với 18 được 1989 không? Giải: Ta thấy số nào nhân với số chẵn tích cũng là 1 số chẵn. 18 là số chẵn mà 1989 là số lẻ. Vì vậy không thể tìm được 2 số tự nhiên mà hiệu của chúng nhân với 18 được 1989. Bài 5: Có thể tìm được 1 số tự nhiên nào đó nhân với chính nó rồi trừ đi 2 hay 3 hay 7, 8 lại được 1 số tròn chục hay không. Giải: Số trừ đi 2,3 hay 7,8 là số tròn chục thì phải có chữ số tận cùng là 2,3 hay 7 hoặc 8. Mà các số tự nhiên nhân với chính nó có các chữ số tận cùng là 0 ,1, 4, 5, 6, 9. Vì: 1 x 1 = 1 4 x 4 = 16 7 x 7 = 49 2x2=4 5 x 5 = 25 8 x 8 = 64 3 x3 = 9 6 x6 = 36 9 x 9 = 81 10 x10 = 100 Do vậy không thể tìm được số tự nhiên như thế . Bài 6: Có số tự nhiên nào nhân với chính nó được kết quả là một số viết bởi 6 chữ số 1 không? Giải: Gọi số phải tìm là A (A > 0 ) Ta có: A x A = 111 111 Vì 1 + 1 +1 + 1+ 1+ 1+ = 6 chia hết cho 3 nên 111 111 chia hết cho 3. Do vậy A chia hết cho 3, mà A chia hết cho 3 nên A ì A chia hết cho 9 nhưng 111 111 không chia hết cho 9. Vậy không có số nào như thế . Bài 7: a, Số 1990 có thể là tích của 3 số tự nhiên liên tiếp được không? Giải : Tích của 3 số tự nhiên liên tiếp thì chia hết cho 3 vì trong 3 số đó luôn có 1 số chia hết cho 3 nên 1990 không là tích của 3 số tự nhiên liên tiếp vì : 1 + 9 + 9 + 0 = 19 không chia hết cho 3. b, Số 1995 có thể là tích của 3 số tự nhiên liên tiếp không? 3 số tự nhiên liên tiếp thì bao giờ cũng có 1 số chẵn vì vậy mà tích của chúng là 1 số chẵn mà 1995 là 1 số lẻ do vậy không phải là tích của 3 số tự nhiên liên tiếp. c, Số 1993 có phải là tổng của 3 số tự nhiên liên tiếp không? Tổng của 3 số tự nhiên liên tiếp thì sẽ bằng 3 lần số ở giữa do đó số này phải chia hết cho 3. Mà 1993 = 1 + 9 + 9 + 3 = 22 Không chia hết cho 3 Nên số 1993 không là tổng của 3 số tự nhiên liên tiếp. Bài 8 : Tính 1 x 2 x 3 x 4 x 5 x ............ x 48 x 49 tận cùng là bao nhiêu chữ số 0? Giải: Trong tích đó có các thừa số chia hết cho 5 là : 5, 10, 15, 20, 25, 30, 35, 40, 45. Hay 5 = 1 x 5 ; 10 = 2 x 5 ; 15 = 3 x 5; ........; 45 = 9 x 5. Mỗi thừa số 5 nhân với 1 số chẵn cho ta 1 số tròn chục. mà tích trên có 10 thừa số 5 nên tích tận cùng bằng 10 chữ số 0. Bài 9: Bạn Toàn tính tổng các chẵn trong phạm vi từ 20 đến 98 được 2025. Không thực hiện tính tổng em cho biết Toàn tính đúng hay sai? Giải : Tổng các số chẵn là 1 số chẵn, kết quả toàn tính được 2025 là số lẻ do vậy toàn đã tính sai. Bài 10: Tùng tính tổng của các số lẻ từ 21 đến 99 được 2025. Không tính tổng đó em cho biết Tùng tính đúng hay sai? Giải: Từ 1 đến 99 có 50 số lẻ Mà từ 1 đến 19 có 10 số lẻ. Do vậy Tùng tính tổng của số lượng các số lẻ là: 50 – 10 = 40 (số) Ta đã biết tổng của số lượng chẵn các số lẻ là 1 số chẵn mà 2025 là số lẻ nên Tùng đã tính sai. Bài 11: Tích sau tận cùng bằng mấy chữ số 0? 20 x 21 x 22 x 23 x . . . x 28 x 29 Giải: Tích trên có 1 số tròn chục là 20 nên tích tận cùng bằng 1 chữ số 0 Ta lại có 25 = 5 x 5 nên 2 thữa số 5 này khi nhân với 2 só chẵn cho tích tận cùng bằng 2 chữ số 0 Vậy tích trên tận cùng bằng 3 chữ số 0. Bài 12: Tiến làm phép chia 1935 : 9 được thương là 216 và kghông còn dư. Không thực hiện cho biết Tiến làm đúng hay sai. Giải: Vì 1935 và 9 đều là số lẻ, thương giữa 2 số lẻ là 1 số lẻ. Thương Tiến tìm được là 216 là 1 số chẵn nên sai Bài 13: Huệ tính tích: 2 x 3 x 5 x 7 x 11 x 13 x 17 x 19 x 23 x 29 x 31 x 37 = 3 999 Không tính tích em cho biết Huệ tính đúng hay sai? Giải: Trong tích trên có 1 thữa số là 5 và 1 thừa số chẵn nên tích phải tận cùng bằng chữ số 0. Vì vậy Huệ đã tính sai. Bài 14: Tích sau tận cùng bằng bao nhiêu chữ số 0: 13 x 14 x 15 x . . . x 22 Giải: Trong tích trên có thừa số 20 là số tròn chục nên tích tận cùng bằng 1 chữ số 0. Thừa số 15 khi nhân với 1 số chẵn cho 1 chữ số 0 nữa ở tích. Vậy tích trên có 2 chữ số 0. * BÀI TẬP VỀ NHÀ: Bài 1/ Không làm phép tính hãy cho biết kết quả của mỗi phép tính sau có tận cùng bằng chữ số nào? a, (1 999 + 2 378 + 4 545 + 7 956) – (315 + 598 + 736 + 89) b, 1 x 3 x 5 x 7 x 9 x . . . x 99 c, 6 x 16 x 116 x 1 216 x 11 996 d, 31 x 41 x 51 x 61 x 71 x 81 x 91 e, 56 x 66 x 76 x 86 - 51 x 61 x 71 x 81 Bài 2/ Tích sau tận cùng bằng bao nhiêu chữ số 0 a, 1 x 2 x 3 x . . . x 99 x 100 b, 85 x 86 x 87 x . . . x 94 c, 11 x 12 x 13 x . . . x 62 Bài 3/ Không làm tính xét xem kết quả sau đúng hay sai? Giải thích tại sao? a, 136 x 136 - 41 = 1960 b, ab x ab - 8557 = 0 Bài 4/ Có số nào chia cho 15 dư 8 và chia cho 18 dư 9 hay không? Bài 5/ Cho số a = 1234567891011121314. . . được viết bởi các số tự nhiên liên tiếp. Số a có tận cùng là chữ số nào? biết số a có 100 chữ số. Bài 6/ Có thể tìm được số tự nhiên A và B sao cho: (A + B) x (A – B) = 2002.

Thứ Sáu, 20 tháng 5, 2016

Đề kiểm tra cuối năm môn toán lớp 5 năm học 2014 2015

5. Một ô tô đi từ tỉnh A lúc 7 giờ và đến tỉnh B lúc 11 giờ 15 phút. Ô tô đi với vận tốc 52 km/giờ và nghỉ dọc đường mất 15 phút. Tính độ dài quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B. (2 điểm) ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. 6. Một xí nghiệp may 12 bộ quần áo hết 45 mét vải. Hỏi để may 38 bộ quần áo như thế thì cần bao nhiêu mét vải? (2 điểm) ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ĐÁP ÁN MÔN TOÁN Câu 1: (1 điểm) Mỗi ý đúng được 0,25 điểm. Kết quả là: 2,4 giờ > 2 giờ 4 phút 3 giờ 4 > 0,7 giờ 1,5 giờ = 90 phút 135 giây < 2phút 30 giây. Câu 2. (2 điểm) Khoanh đúng mỗi ý được 0,5 điểm; kết quả là: a/ C b/ B c/ A d/ B Câu 3: (1 điểm) Điền đúng mỗi ý được 0,25 điểm, kết quả như sau: a. 9 km 62m = 9,062 km b. 42 m2 5dm2 = 42,05 m2 c. 45 kg 248 g = 45,248 kg d. 87 dm3 = 0,087 m3 Câu 4. (2 điểm) Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm. Kết quả là: a. 976,47 b. 1,794 c. 171,266 d. 316 Câu 5. (2 điểm) Bài giải Thời gian ô tô đi từ tỉnh A đến tỉnh B là: 11 giờ 15 phút – 7 giờ = 4 giờ 15 phút (0,25 điểm) Thời gian ô tô chạy trên cả quãng đường: 4 giờ 15 phút – 15 = 4 giờ (0,75 điểm) Độ dài quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B là: 52 × 4 = 208 (km) (0,75 điểm) Đáp số: 208 km (0,25 điểm) Câu 6: May một bộ quần áo cần số mét vải 45m : 12 = 3.75 (m) ( 0.75 điểm) Để may 38 bộ quần áo như thế cần số mét vải là: 3.75 x 38 = 142.5 (m) (1 điểm) Đáp số: 142.5 mét (0.25 điểm)

Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn khoa học lớp 5 năm học 2014 2015 trường tiểu học đức lâm, hà tĩnh

B. Cánh hoa và bao phấn. C. Nhụy và nhị. D. Cả 3 ý trên. Câu 7: Ở giai đoạn nào của quá trình phát triển, bướm cải gây thiệt hại nhất? A. Trứng. B. Sâu. C. Nhộng. D. Bướm. Câu 8: Để diệt ruồi và gián , người ta sử dụng biện pháp nào? A. Giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở, chuồng trại chăn nuôi. B. Giữ vệ sinh nhà ở, nhà bếp, nhà vệ sinh. C. Phun thuốc diệt ruồi và gián. D. Thực hiện tất cả các việc trên. Câu 9: Hổ thường sinh sản vào mùa nào? A. Mùa xuân và mùa hạ B. Mùa đông và mùa xuân. C. Mùa thu và mùa đông D. Mùa hạ và mùa thu. Câu 10: Môi trường tự nhiên đóng vai trò quan trọng như thế nào đối với đời sống con người? A. Cung cấp thức ăn, nước uống, khí thở, nơi ở,… B. Cung cấp các tài nguyên thiên nhiên để con người sử dụng trong đời sống sản xuất. C. Là nơi tiếp nhận các chất thải trong sinh hoạt, trong quá trình sản xuất và trong các hoạt động khác của con người. D. Tất cả các ý trên. PHẦN HAI: (5 điểm) Câu 1: Một số biện pháp cần làm để góp phần bảo vệ môi trường? .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Câu 2: Chúng ta nên sử dụng tài nguyên trên Trái Đất như thế nào? Vì sao? .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ĐÁP ÁN – CÁCH CHẤM ĐIỂM MÔN KHOA HỌC PHẦN MỘT: (5 điểm) Khoanh vào ý đúng của mỗi câu được 0,5 điểm. Khoanh 2, 3 ý trong một câu thì không ghi điểm. Kết quả đúng: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Ý đúng C B A B D C B D A D PHẦN HAI: (5 điểm) Câu 1(2,5đ): Một số biện pháp cần làm để góp phần bảo vệ môi trường: (Mỗi ý đúng được 0,5 điểm) 1. Trồng cây gây rừng, phủ xanh đồi trọc. 2. Luôn nâng cao ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường, thường xuyên dọn dẹp cho môI trường sạch sẽ. 3. Làm ruộng bậc thang để chống việc rửa trôi đất. 4. Dùng các loại côn trùng để tiêu diệt các loại sâu bệnh 5. Xử lí các chất thải trước khi thải ra môi trường Câu 2(2,5đ): - Chúng ta phải sử dụng tài nguyên có kế hoạch, đúng mục đích, khai thác hợp lí và tiết kiệm. (1,5 điểm) - Vì tài nguyên có hạn nên không khai thác đúng thì sẽ bị cạn kiệt. (1điểm)

Thứ Năm, 19 tháng 5, 2016

10 nơi đáng sống nhất hành tinh

10 nơi đáng sống nhất hành tinh: Readzo - Hãy cùng tìm hiểu 10 nơi đáng sống nhất hành tinh, bạn chọn sống ở đâu trong những nơi này.

29 đề toán lớp 5 cực hay

a.x + 3,5 = 4,72 + 2,28 b.x – 7,2 = 3,9 + 2,5 Bài tập 4: (HSKG): Cho hai số 0 và 4. Hãy tìm chữ số thích hợp để lập số gồm 3 chữ số chẵn khác nhau và là số chia hết cho 3? Toán 5 – Đề 22 Bài tập 1: Khoanh vào phương án đúng: a) 3 của 5 tạ = ...kg 4 A. 345 B. 400 C. 375 D. 435 b) Tìm chữ số x thích hợp: X4,156 < 24,156 A. 0 B. 1 C. 3 D. 0 và 1 c) 237% = A. 2,37 B. 0,237 C. 237 D. 2,037 Bài tập 2: Tìm phân số có tổng của tử số và mẫu số là số lẻ bé nhất có 3 chữ số, hiệu của mẫu số và tử số là 13. Bài tập 3: Một gia đình nuôi 36 con gia súc gồm 3 con trâu, 10 con bò, 12 con thỏ, 6 con lợn và 5 con dê. Trong tổng số gia súc: trâu và lợn chiếm bao nhiêu phần trăm? Bài tập 4: (HSKG) : Một mảnh đất hình thang có đáy bé bằng 75 m, đáy lớn bằng bé, chiều cao bằng 2 đáy lớn.Tính diện tích mảnh đất là ha? 5 Toán 5 – Đề 23 Bài tập 1: Khoanh vào phương án đúng: a) 12m2 45 cm2 =….m2 A. 12,045 B. 12,0045 C. 12,45 D. 12,450 5 đáy 3 b) Trong số abc,adg m2, thương giữa giá trị của chữ số a ở bên trái so với giá trị của chữ số a ở bên phải là: A. 100 B. 100 c) 8 C. 0,1 D. 0, 001 2 = ... 1000 A. 8,2 B. 8,02 C8,002 D. 8,0002 Bài tập 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. a) 135,7906ha = ...km2...hm2 ...dam2...m2 b) 5ha 75m2 = ...ha = ...m2 = ...m2 =....mm2 Bài tập 3: Một mảnh đất có chu vi 120m, chiều rộng bằng c)2008,5cm2 1 chiều dài. Người ta trồng lúa 3 đạt năng xuất 0,5kg/m2. Hỏi người đó thu được bao nhiêu tạ lúa? Bài tập 4:(HSKG): Buổi tối, em đi ngủ lúc kim phút chỉ số 12, và kim giờ vuông góc với kim phút. Sáng sớm, em dậy lúc kim phút chỉ số 12 và kim giờ chỉ thẳng hàng với kim phút. Hỏi: a.Em đi ngủ lúc nào? lâu? b.Em ngủ dậy lúc nào? c.Đêm đó em ngủ bao Toán 5 – Đề 24 Bài tập 1: Khoanh vào phương án đúng: a) Từ ngày 3/2/2010 đến hết ngày 26/3/2010 có bao nhiêu ngày? A. 51 B. 52 C. 53 D. 54 b) 1 giờ 45 phút = ...giờ A.1,45 B. 1,48 C.1,50 Bài tập 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm a) 5m3 675dm3 = ....m3 b) 4dm3 97cm3 = ...dm3 D. 1,75 1996dm3 = ...m3 5dm3 6cm3 = ...dm3 2m3 82dm3 = ....m3 2030cm3 = ...dm3 65dm3 = ...m3 105cm3 = ...dm3 Bài tập 3: Một thửa ruộng hình thang có tổng độ dài hai đáy là 250m, chiều cao bằng 3 5 tổng độ dài hai đáy. Trung bình cứ 100m2 thu được 64kg thóc. Hỏi thửa ruộng trên thu được bao nhiêu tấn thóc? Bài tập 4: (HSKG): Kho A chứa 12 tấn 753 kg gạo, kho B chứa 8 tấn 247 kg. Người ta chở tất cả đi bằng ô tô trọng tải 6 tấn. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu xe để chở hết số gạo dó? Toán 5 – Đề 25 Bài tập 1: Tính bằng cách thuận tiện: 2 5 b) 891 + (359 + 109) 7 8 c) ( + ) + a) (976 + 765) + 235 d) 3 5 19 5 3 +( + ) 11 13 11 Bài tập 2: Khoanh vào phương án đúng: a) Tổng của 2 3 và là: 3 4 A. 5 12 b) Tổng của 609,8 và 54,39 là: A. 664,19 D. 654,19 7 12 B. 653,19 Bài tập 3:Vòi nước thứ nhất mỗi giờ chảy được được B. C. 5 7 C. 663,19 1 bể nước, Vòi nước thứ hai mỗi giờ chảy 5 1 bể nước. Hỏi cả hai vòi cùng chảy một giờ thì được bao nhiêu phần trăm của bể? 4 Bài tập 4: (HSKG): Một trường tiểu học có loại giỏi, còn lại là học sinh trung bình. 5 1 số học sinh đạt loại khá, số học sinh đạt 8 5 a) Số HS đạt loại trung bình chiếm bao nhiêu số HS toàn trường? b) Nếu trường đó có 400 em thì có bao nhiêu em đạt loại trung bình? Toán 5 – Đề 26 Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng: a) 9: 4 = ... A. 2 B. 2,25 C. 2 1 4 b) Tìm giá trị của x nếu: 67 : x = 22 dư 1 A.42 B. 43 C.3 D. 33 Bài tập 2: Đặt tính rồi tính: a) 72,85 × 32 b) 35,48 × 4,8 c) 21,83 × 4,05 Bài tập 3: Chuyển thành phép nhân rồi tính: a) 4,25 kg + 4,25 kg + 4,25 kg + 4,25 kg b) 5,18 m + 5,18 m × 3 + 5,18 m c) 3,26 ha × 9 + 3,26 ha Bài tập 4: (HSKG): Cuối năm 2005, dân số của một xã có 7500 người. Nếu tỉ lệ tăng dân số hằng năm là 1,6 % thì cuối năm 2006 xã đó có bao nhiêu người? Toán 5 – Đề 27 Bài tập 1: Khoanh vào phương án đúng: a) Chữ số 5 trong số thập phân 94,258 có giá trị là: A. 5 B. 5 10 C. 5 100 D. 5 1000 b) 2 giờ 15 phút = ... giờ A.2.15 giờ B. 2,25 giờ C.2,35 giờ D. 2,45 giờ Bài tập 2: Đặt tính rồi tính: a) 351: 54 b) 8,46 : 3,6 c) 204,48 : 48 Bài tập 3: Tính bằng cách thuận tiện: a) 0,25 × 5,87 × 40 b) 7,48 × 99 + 7,48 c) 98,45 – 41,82 – 35,63 Bài tập 4: (HSKG): Một ô tô đi trong 0,5 giờ được 21 km. Hỏi ô tô đó đi trong 1 1 giờ 2 được bao nhiêu km? Toán 5 – Đề 28 Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng: a) 60 = ....% 200 A. 60% B. 30% C. 40% b) 40 = ...% 50 A.40% B.20% C.80% A.15% B. 45% C. 90% c) 45 = ...% 300 Bài tập 2: Theo kế hoạch sản xuất, một tổ phải làm 520 sản phẩm, đến nay tổ đó đã làm được 65% số sản phẩm. Hỏi theo kế hoạch, tổ sản xuất đó còn phải làm bao nhiêu sản phẩm nữa? Bài tập 3: Một khu vườn hình chữ nhật có chiều rộng 80m, chiều dài bằng 3 chiều rộng. 2 a) Tính chu vi khu vườn đó? b) Tính diện tích khu vườn đó ra m2 ; ha? Bài tập 4: (HSKG): Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 có sơ đồ một hình thang với đáy lớn là 6 cm, đáy bé 5 cm, chiều cao 4 cm.Tính diện tích mảnh đất đó ra m2? Toán 5 – Đề 29 Bài tập 1: Khoanh vào phương án đúng: a) 75% = ………. A. 1 2 B 2 3 C. 3 4 D. 5 50 b) 1m2 + 2 dm2 + 3 cm2 = ....m2 A.1,0203 c) Từ B.1,023 C.1,23 D. 1,0230 1 tấn gạo người ta lấy đi 1,5 yến gạo thì khối lượng gạo còn lại là: 5 A.185 yến B. 18,5 yến C. 1,85 yến D. 185 yến Bài tập 2: Đáy của một hình hộp chữ nhật có chiều dài 50 cm, chiều rộng 30 cm. Tính chiều cao của hình hộp đó biết diện tích xung quanh là 3200 cm2 Bài tập 3: Một đội công nhân sửa 240m đường. Tính ra họ sửa 1 1 số m buổi sáng bằng 2 3 số m buổi chiều. Hỏi buổi chiều họ sửa được bao nhiêu m đường? Bài tập 4: (HSKG): Một cái sân hình vuông có cạnh 30m. Một mảnh đất hình tam giác có diện tích bằng 4 diện tích cái sân đó và có chiều cao là 24 m. Tính độ dài cạnh đáy của 5 mảnh đất hình tam giác?

Thứ Tư, 18 tháng 5, 2016

BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 SỐ 2

TT ĐÁP ÁN Đọc đúng tốc độ, đúng tiếng, đúng từ. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu. ĐIỂM 1 điểm Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng. Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ 0,75 điểm Đọc sai từ 5 đến 7 tiếng. Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 đến 5 chỗ 0,5 điểm Đọc sai từ 8 tiếng trở lên. Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 6 chỗ trở lên 0,25 điểm Đọc Đáp án: câu 1a; câu 2c; câu 3b; câu 4b; câu 5a; câu 6c (Mỗi câu đúng được 0,5 điểm). hiểu Câu 7. Tả vẻ đẹp tươi mát, rực rỡ của cảnh vật sau trận mưa rào. 0,5 điểm Câu 8: Nếu trời không mưa thì chúng em đi cắm trại. 0,5 điểm A.2 3 điểm Bài viết không mắc lỗi, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp 3 điểm 2 điểm Sai 5 lỗi (phụ âm đầu, vần , thanh...), chữ chưa đẹp 1,5 điểm Sai 7 lỗi (phụ âm đầu, vần, thanh...), trình bày bẩn ,chữ chưa đẹp 1 điểm Sai 8 lỗi trở lên (phụ âm đầu, vần , thanh...), trình bày bẩn, chữ chưa đẹp 0,5 điểm - Viết được bài văn tả người đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học; độ dài bài viết từ 15 câu trở lên. - Bài viết biết sử dụng các từ ngữ sinh động, gợi tả, gợi cảm làm nổi bật được Tập làm văn ngoại hình, tính tình, hoạt động của thầy (cô giáo) đã từng dạy dỗ em. - Bài viết thể hiện được tình cảm của người viết, những ấn tương khó B.2 quên với thầy (cô giáo) đã từng dạy dỗ. 3 điểm - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. 3 điểm - Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. - Viết được bài văn tả người đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học; độ dài bài viết từ 12 câu trở lên. 2,5 điểm - Bài viết biết sử dụng các từ ngữ sinh động, gợi tả, gợi cảm làm nổi bật được ngoại hình, tính tình, hoạt động của thầy (cô giáo) đã từng dạy dỗ em. - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. - Viết được bài văn tả người đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học; độ dài bài viết từ 10 câu trở lên. 2 điểm - Viết được bài văn tả người đủ các phần mở bài, thânbài, kết bài đúng yêu cầu 1,5 điểm đã học. - Viết được mỗi phần bài văn tả người. PHIẾU ĐỌC CUỐI NĂM LỚP 5 NĂM HỌC: 2014 – 2015 0.75 điểm Phiếu đọc số 2 Làng quê tôi đã khuất hẳn nhưng tôi vẫn đăm đắm nhìn theo. Tôi đã đi nhiều nơi, đóng quân nhiều chỗ phong cảnh đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi như người làng và cũng có người yêu tôi tha thiết, nhưng sao sức quyễn rũ, nhớ thương vẫn không mãnh liệt, day đứt bằng mảnh đất cọc cằn này. Làng mạc bị tàn phá nhưng mảnh đất quê hương vẫn đủ sức nuôi sống tôi như ngày xưa, nếu tôi có ngày trở về. Phiếu đọc số 1 Từ ngày còn ít tuổi, tôi đã thích những tranh lợn, gà, chuột, ếch, tranh cây dừa, tranh tố nữ của làng Hồ. Mỗi lần tết đến, đứng trước cái chiếu bày tranh làng Hồ giải trên các lề phố Hà Nội, lòng tôi thấm thía một nỗi biết ơn đối với những người nghệ sĩ tạo hình của nhân dân. Họ đã đem vào cuộc sống một cách nhìn thuần phác, càng ngắm càng thấy đậm đà, lành mạnh, hóm hỉnh và vui tươi. Phiếu đọc số 3 Phiếu đọc số 5 Đền thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh. Trước đền, những khóm Thảo quả trên rực Đản Khao cánh bướm Chẳng có sắc bay dập dờn lại hải đường đâm bôngrừng đỏ, những đã chín nục. nhiều màuthứ quả nào hươngnhư thơm ngây ngất kì hoa. Trong đền, dòng chữ vàng Nam quốc sơn hạt thảo quả đang múa quạt xòe lạ đến như thế. Mới đầu xuân năm kia, những hà uy nghiêm gieo trên đất rừng, treo chính giữa. đề ở bức hoành phi qua một năm, đã lớn cao tới bụng người. Một năm sau nữa, từ một thân lẻ,của các vua Hùng kề bên đềnmới. Sự sinh trong rừng cây xanh xanh. Lăng thảo quả đâm lên hai nhánh Thượng, ẩn sôi sao mà mạnh mẽ vậy. Thoáng đây, nhìn ra xa, phong cảnh thật là đẹp. sầm uất là đỉnh Ba Vì lan vọi, Đứng ở cái, dưới bóng râm của rừng già, thảo quảBên phảitừng khóm râm vòi tỏa nơi tầng rừng – con gái vua Hùng thứ lấn theo không về trấn nơi Mị nương thấp, vươn ngọn, xòe lá,18 –chiếmsơn tinhgian. giữ núi cao. Phiếu đọc số 6 Phiếu đọc trí tinh tế: những bộ tranh tố nữ áo Kĩ thuật tranh làng Hồ đã đạt tới sự trangsố 4 Mẹ hoa chanh bé. Cả lĩnh của một háo hức. Thế rồi mẹ nam. Màu đen màu, quần sắp sinh emnền đen nhà mong, Mơthứ màu đen rất Việt sinh một em gái. Dì hạnh pha bằng thuốc trời nữa”. Cả bố và mẹ của buồn chất không bảo: “lại một vịt mà luyện bằng bột thancó vẻ nhữngbuồn. liệu gợi nhắc thiết tha đếnĐêm, Mơ trằn trọc không ngủ. Em không của vì sao mọivà thanlại cólá tre đồng quê đất nước: chất rơm bếp, than hiểu cói chiếu người của vẻ không vui thu khi lá. Cái màu trắng điệp cũng là một sự sáng tạo góp phần vào kho mùa lắm rụngmẹ sinh em gái. Mơ thì kém gì con trai nhỉ? Ở lớp, em luôn là học sinh giỏi. Tan học, các bạn trai còn mải đá Màu trắng ấy càng ngắm càng rau rồi tàng màu sắc của dân tộc trong hội họa.bóng thì Mơ đã về cặm cụi tướiưa nhìn. chẻ củi, nấu cơm giúp mẹ. Thế mà đám con trai còn dám trêu Mơ. Các bạn nói rằng con gái chẳng được tích sự gì. Tức ghê. Phiếu đọc số 7 Tháng trước, trường của Út Vịnh đã phát động phong trào em yêu đường sắt quê em. Học sinh cam kết không chơi trên đường tàu, không ném đá lên tàu và đường tàu, cùng nhau bảo vệ an toàn cho những chuyến tàu qua. Vịnh nhận việc khó nhất là thuyết phục Sơn – một bạn rất nghịch, thường chạy trên trên đường tàu thả diều. Thuyết phục mãi, Sơn mới hiểu ra và hứa không chơi dại như vậy nữa. Phiếu đọc số 8 Cụ Vi- ta- li nhặt trên đường một mảnh gỗ mỏng, dính đầy cát bụi. Cắt mảnh gỗ thành nhiều miếng nhỏ, cụ bảo: - Ta sẽ khắc trên mỗi miếng gỗ một chữ cái. Con sẽ học nhận mặt từng chữ, rồi ghép các chữ ấy lại thành tiếng. Từ hôm đó lúc nào túi tôi cũng đầy những miếng gỗ dẹp. Không bao lâu tôi đã thuộc tất cả các chữ cái. Nhưng biết đọc lại là chuyện khác. Không phải ngày một ngày hai mà đọc được. Khi dạy tôi, thầy Vi- ta-li nghĩ rằng cùng lúc có thể dạy cả chú chó Ca-pi để làm xiếc. Phiếu đọc số 9 Hội thi bắt đầu bằng việc lấy lửa. Khi triếng trống hiệu vừa dứt, bốn thanh niên của bốn đội nhanh như sóc, thoăn thoắt leo lên bốn cây chuối bôi mỡ bóng nhẫy để lấy nén hương cắm ở trên ngọn. Có người leo lên, tụt xuống lại leo lên... Khi mang được nén hương xuống, người dự thi được phát ba que diêm để châm vào hương cho cháy thành ngọn lửa. Trong khi đó, những người trong đội, mỗi người một việc. Người thì ngồi vót những thanh tre già thành những chiếc đũa bông. Người thì nhanh tay giã thóc, giần sàng thành gạo, người thì lấy nước và bắt đầu thổi cơm. Phiếu đọc số 10 Chiếc áo sờn vai của ba dưới bàn tay vén khéo của mẹ đã trở thành cái áo xinh xinh, trông rất oách của tôi. Những đường khâu đều đặn như khâu máy, thoáng nhìn qua khó mà biết được đấy chỉ là một cái áo may tay. Hàng khuy thẳng tắp như hàng quân trong đội duyệt binh. Cái cổ áo như hai cái lá non trông thật dễ thương. Mẹ còn may cả cái cầu vai y hệt như chiếc áo quân phục thực sự. Cái măng-sét ôm khít lấy cổ tay tôi. Khi cần, tôi có thể mở khuy và xắn tay áo lên gọn ngàng. Phiếu đọc số 11 Có lần, một thuyền chài có đứa con nhỏ bị bệnh đậu nặng, nhưng nhà nghèo, không có tiền chữa. Lãn Ông biết tin bèn đến thăm. Giữa mùa hèn nóng nực, cháu bé nằm trong chiếc thuyền nhỏ hẹp, người đầy mụn mủ, mùi hôi tanh bốc lên nồng nặc. Nhưng Lãn Ông vẫn không ngại khổ. Ông ân cần chăm sóc đứa bé suốt một Phiếu đọc số 12 tháng trời và chữa khỏi bệnh cho nó. Khi từ giã nhà thuyền chài ông chẳng những Sự sống cứ tiếp tục trong âm thầm, hoa thảo quả nảy dưới gốc cây kín đáo và không lấy tiền mà còn cho thêm gạo, củi. lặng lẽ. Ngày qua, trong sương thu ẩm ướt và mưa rây bụi mùa đông, những chùm hoa khép miệng bắt đầu kết trái. Thảo quả chín dần. Dưới đáy rừng tựa như đột ngột, bỗng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa, chứa nắng. Rừng ngập hương thơm. Rừng sáng như có lửa hắt lên từ dưới đáy rừng. Rừng say ngây và ấm nóng. Thảo quả như những đốm lửa hồng, ngày qua ngày lại thắp thêm nhiều ngọn mới, nhấp nháy vui mắt. Phiếu đọc số 13 Trong thời kì chống thực đân Pháp, gia đình ông Thiện ủng hộ cán bộ, bộ đội khu II hàng trăm tấn thóc – là sản phẩm thu hoạch từ đồn điền Chi Nê màu mỡ. Sau hòa bình, ông Thiện đã hiến toàn bộ đồn điền này cho nhà nước. Trong suốt cuộc đời mình, nhà tư sản Đỗ Đình Thiện đã hết lòng ủng hộ Cách mạng mà không hề đòi hỏi sự đền đáp nào. Ông là nhà tư sản yêu nước, nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng. Phiếu đọc số 14 Ngoài bãi bồi có một cây gạo già xòa tán xuống mặt sông. Thương và lũ bạn Phiếu đọc số 15 lớn lên đã thấysớm, các môn sinh đãđỏ ngút trước sân nhà cụ chim Chu để mừng thọ những mùa hoa gạo về tựu trời và từng đàn giáo lũ lượt bay về. Từ sáng Cứ mỗi năm, đội khăn lại xòe thêm được một thâm ngồi trên sập. Mấy học trò cũ từ thầy. Cụ giáo cây gạo ngay ngắn, mặc áo dài tán lá tròn vươn cao lên trời xanh. Thân dâng xì, gai góc, mốc cuốn sách quý. Cụ giáo hỏi thăm tươi việc của từng xa về nó xù biếu thầy những meo, vậy mà lá thì xanh mởn, non công dập dờn đùa với gió. Vào mùa học cây gạo như đám lửa đỏ ngang trời hừng hực cháy. Bến người, bảo ban các hoa,trò nhỏ, rồi nói: sông bừng lên đẹpơn các anh. Bây giờ, nhân có đông đủ môn sinh, thầy muốn mời tất - Thấy cảm lạ kì. cả các anh theo thầy tới thăm một người mà thầy mang ơn rất nặng.